Quan hệ từ - Ngữ văn 7

  1. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪

    Tóm tắt bài
    1. Thế nào là quan hệ từ?
    • Xét ví dụ: SGK/ 96 - 97
    (a) "Của": quan hệ từ sở hữu.

    (b) "Như": quan hệ so sánh.

    (c) "Bởi – nên": cặp quan hệ từ nhân – quả.

    • Nhận xét: Quan hệ từ là những từ dùng để biểu thị các ý nghĩa quan hệ như sở hữu, so sánh, nhân quả...giữa các bộ phận của câu hay giữa câu với câu trong đoạn văn.
    • Xét ví dụ
    (1) Thơ của thiếu nhi

    (2) Thơ cho thiếu nhi

    (3) Thơ về thiếu nhi

    • Phân tích
      • Ở câu thứ (1) ta thấy thiếu nhi chính là đối tượng sáng tác thơ
      • Câu (2) ta hiểu thơ là dành cho thiếu nhi
      • Sang câu thứ (3), ta biết thơ viết về đề tài thiếu nhi
    • Nhận xét: Các quan hệ từ có vai trò làm rõ nghĩa cho nội dung câu văn và đối tượng có liên quan
    ⇒ Câu văn trở nên ró nghĩa hơn khi có quan hệ từ.

    2. Sử dụng quan hệ từ
    • Xét ví dụ 1: SGK/ 97
      • Các trường hợp bắt buộc phải có quan hệ từ
        • Lòng tin của nhân dân.
        • Nó đến trường bằng xe đạp.
        • Viết một bài văn về phong cảnh hồ Tây.
        • Làm việc ở nhà.
      • Các trường hợp không bắt buộc phải có quan hệ từ:
        • Khuôn mặt của cô gái → Khuôn mặt cô gái.
        • Cái tủ bằng gỗ mà anh vừa mới mua → Cái tủ bằng gỗ mà anh mới mua.
        • Giỏi về toán → Giỏi toán.
        • Quyển sách đặt ở trên bàn → Quyển sách đặt trên bàn.
    • Nhận xét
      • Có trường hợp bắt buộc phải dùng quan hệ từ. Đó là những trường hợp nếu không có quan hệ từ thì câu văn sẽ đổi nghĩa hoặc không rõ nghĩa.
      • Có trường hợp không bắt buộc dùng quan hệ từ . Đó là những trường hợp mà khi bỏ quan hệ từ đi thì câu văn vẫn hiểu được và không thay đổi về nghĩa.
    • Ví dụ 2: SGK/ 97
    (1) Nếu trời mưa thì tôi nghỉ học → Quan hệ điều kiện - kết quả

    (2) Vì trời mưa nên tôi không đi học → Quan hệ nguyên nhân - kết quả

    (3) Tuy trời mưa nhưng tôi vẫn đi học → Quan hệ nhượng bộ

    (4) Hễ trời mưa thì tôi không đi học → Quan hệ điều kiện - kết quả

    (5) Sở dĩ tôi không đi học là vì trời mưa → Quan hệ nguyên nhân

    => Có 1 số quan hệ từ được dùng thành cặp với những ý nghĩa quan hệ nhất định.


    Bài tập minh họa
    Ví dụ
    Đề bài: Tìm một số câu ca dao, tục ngữ hay thành ngữ có sử dụng quan hệ từ và chỉ ra ý nghĩa quan hệ của mỗi cặp.

    Gợi ý làm bài

    Ví dụ 1. Tuy ... nhưng ...: Quan hệ nhượng bộ

    "Bầu ơi thương lấy bí cùng

    Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn"
    Ví dụ 2. Vì ... cho nên ...: Quan hệ nguyên nhân - kết quả

    "Vì chưng bác mẹ tôi nghèo

    Cho nên tôi phải đâm bèo thái khoai"