Sách bài tập Hoá 11 cơ bản - Chương VIII - Bài 42: Luyện tập: Dẫn xuất Halogen, Ancol, Phenol

  1. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪

    Bài tập trắc nghiệm 8.28 trang 62 sách bài tập(SBT) hóa học 11.
    Cho lần lượt các chất C2H5Cl, C2H5OH, C6H5OH vào dung dịch NaOHđun nóng. Số chất phản ứng là ?
    A. Không chất nào.
    B. Một chất.
    C. Hai chất.
    D. Cả ba chất.
    Hướng dẫn trả lời:
    8.28. C

    Bài tập trắc nghiệm 8.29 trang 62 sách bài tập(SBT) hóa học 11.
    Đun chất dưới đây với dung dịch NaOH có dư. Sản phẩm hữu cơthu được là chất nào dưới đây ?
    01.png
    02.png
    Hướng dẫn trả lời:
    8.29. A

    Bài tập 8.30 trang 62 sách bài tập(SBT) hóa học 11.
    Viết phương trình phản ứng hóa học thực hiện các biến hóa dưới đây. Ghi rõ điều kiện của phản ứng (nếu có).
    03.png
    Hướng dẫn trả lời:
    (1) \(C{H_2} = C{H_2} + Cl\) $\overset{H^+}{\rightarrow}$ \(C{H_3} - C{H_2} - Cl\)
    (2) \({C_2}{H_5}Cl + NaOH\) $\overset{ancol, t^0}{\rightarrow}$ \(C{H_2} = C{H_2} + NaCl + {H_2}O\)
    (3) \({C_2}{H_5}Cl + NaOH\) $\overset{H_2O, t^0}{\rightarrow}$ \({C_2}{H_5}OH + NaCl\)
    (4) \({C_2}{H_5}OH + HCl\) $\overset{t^0}{\rightarrow}$ \({C_2}{H_5}Cl + {H_2}O\)
    (5) \(C{H_2} = C{H_2} + {H_2}O\) $\overset{H^+}{\rightarrow}$ \(C{H_3} - C{H_2} - OH\)
    (6) \({C_2}{H_5}OH\) $\overset{H_2SO_4, 170^0}{\rightarrow}$ \(C{H_2} = C{H_2} + {H_2}O\)

    Bài tập 8.31 trang 63 sách bài tập(SBT) hóa học 11.
    Cho chất sau lần lượt tác dụng với
    1. Na ;
    2. dung dịch NaOH ;
    3. dung dịch HBr ;
    4. CuO (đun nóng nhẹ).
    04.png
    Viết phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra.
    Hướng dẫn trả lời:
    1. \(HO - {C_6}{H_4} - C{H_2}OH + 2Na\) \( \to \) \(Na - O - {C_6}{H_4} - C{H_2} - ONa + {H_2}\)
    2. \(HO - {C_6}{H_4} - C{H_2}OH + NaOH\) \( \to \) \(NaO - {C_6}{H_4} - C{H_2}OH + {H_2}O\)
    3. \(HO - {C_6}{H_4} - C{H_2}OH + HB{\rm{r}}\) \( \to \) \(HO - {C_6}{H_4} - C{H_2}B{\rm{r}} + {H_2}O\)
    4. \(HO - {C_6}{H_4} - C{H_2}OH + CuO\) \( \to \) \(HO - {C_6}{H_4} - CHO + Cu + {H_2}O\)

    Bài tập 8.32 trang 63 sách bài tập(SBT) hóa học 11.
    Chất A là một ancol no, đơn chức, mạch hở. Đun m gam A với H2S04 đặc ở 170°C thu được 17,85 gam anken (hiệu suất 85%). Cũng m gam A khi tác dụng với HBr tạo ra 36,9 gam dẫn xuất brom (hiệu suất 60%).
    1. Xác định công thức phân tử, công thức cấu tạo và tên của ancol A.
    2. Tính giá trị m.
    Hướng dẫn trả lời:
    1. Nếu hiệu suất các phản ứng là 100% thì :
    - Khối lượng anken thu được là : \(\frac{{17,85.100}}{{85}}\) = 21(g).
    - Khối lương dẫn xuất brom thu đươc là : \(\frac{{36,9.100}}{{60}}\) = 61,5(g)
    \({C_n}{H_{2n + 1}}OH\) $\overset{H_2SO_4, 170^0}{\rightarrow}$ \({C_n}{H_{2n}} + {H_2}O\)
    x mol x mol
    \({C_n}{H_{2n + 1}}OH + HB{\rm{r}} \to {C_n}{H_{2n + 1}}B{\rm{r}} + {H_2}O\)
    x mol x mol
    14nx = 21 ; (14n + 81)x = 61,5
    \( \Rightarrow \) x = 0,5 ; n = 3.
    Ancol A có CTPT C3H8O và có CTCT
    CH3 - CH2 - CH2 - OH ( propan-1-ol ) hoặc CH3-COOH-CH3( propan-2-ol )
    2. m = 0,5.60 = 30 (g)

    Bài tập 8.33 trang 63 sách bài tập(SBT) hóa học 11.
    Chất A là một ancol có mạch cacbon không phân nhánh. Đốt cháy hoàn toàn m gam A, người ta thu được 2,24 lít C02 (đktc) và 2,25 g H20. Mặt khác, nếu cho 18,55 g A tác dụng hết với natri, thu được 5,88 lít H2 (đktc).
    1. Hãy xác định công thức phân tử, công thức cấu tạo và tên của chất A.
    2. Tính giá trị m.
    Hướng dẫn trả lời:
    1. Số mol \(C{O_2}\) = \(\frac{{2,24}}{{22,4}}\) = 0,1 (mol).
    Số mol H20 = \(\frac{{2,25}}{{18}}\) =0,125 (mol).
    Khi đốt ancol A, số mol H20 tạo thành > số mol C02. Vậy, A phải là ancol no, mạch hở. A có dạng CnH2n+2-x(OH)x hay CnH2n+2Ox.
    \({C_n}{H_{2n + 2}}{O_x} + \frac{{3n + 1 - x}}{2}{O_2} \to nC{O_2} + (n + 1){H_2}O\)
    Theo đầu bài ta có : \(\frac{n}{{n + 1}} = \frac{{0,1}}{{0,125}}\) \( \Rightarrow \) n = 4.
    \({C_4}{H_{10 - x}}{(OH)_x} + xNa \to {C_4}{H_{10 - x}}{(ONa)_x} + \frac{x}{2}{H_2}O\)

    Bài tập 8.34 trang 63 sách bài tập(SBT) hóa học 11.
    Một bình kín dung tích 5,6 lít có chứa hỗn hợp hơi của hai ancol đơn chức và 3,2 g 02. Nhiệt độ trong bình là 109,2°C, áp suất trong bình là 0,728 atm.
    Bật tia lửa điện để đốt cháy hoàn toàn hai ancol, sau phản ứng nhiệt độ trong bình là 136,5°C và áp suất là p atm.
    Dẫn các chất trong bình sau phản ứng qua bình (1) đựng H2S04 đặc (dư), sau đó qua bình (2) đựng dung dịch NaOH (dư), thấy khối lượng bình (1) tăng 1,26 g, khối lượng bình (2) tăng 2,2 g.
    1. Tính p, biết rằng thể tích bình không đổi.
    2. Xác định công thức phân tử, công thức cấu tạo, phần trăm khối lượng và gọi tên từng chất trong hỗn hợp ancol biết rằng số mol của ancol có phân tử khối nhỏ hn gấp 2 lần số mol của ancol có phân tử khối lớn hơn.
    Hướng dẫn trả lời:
    1. Đổi thể tích hỗn hợp khí trong bình trước phản ứng về đktc :
    \({V_o} = \frac{{{p_1}{V_1}}}{{{T_1}}}.\frac{{{T_o}}}{{{p_o}}} = \frac{{0,728.5,6}}{{273 + 109,2}}.\frac{{273}}{1}\) = 2,912 (lít)
    Số mol các chất trong bình trước phản ứng là : \(\frac{{2,912}}{{22,4}}\) = 0,13 (mol).
    Số mol 02 = \(\frac{{3,2}}{{32}}\) = 0,1 (mol) \( \Rightarrow \) Số mol 2 ancol = 0,13 - 0,1 = 0,03 (mol).
    Khi 2 ancol cháy :
    \(\begin{array}{l}
    {C_x}{H_y}O + (x + \frac{y}{4} - \frac{1}{2}){O_2} \to xC{O_2} + \frac{y}{2}{H_2}O\\
    {C_{x'}}{H_{y'}}O + (x' + \frac{{y'}}{4} - \frac{1}{2}){O_2} \to x'C{O_2} + \frac{{y'}}{2}{H_2}O\\
    {H_2}S{O_4} + n{H_2}O \to {H_2}S{O_4}.n{H_2}O\\
    2NaOH + C{O_2} \to N{a_2}C{O_3} + {H_2}O
    \end{array}\)
    Số mol H20 là : \(\frac{{1,26}}{{18}}\) = 0,07 (mol) ;
    Số mol \(C{O_2}\) là : \(\frac{{2,2}}{{44}}\) = 0,05 (mol).
    Theo định luật bảo toàn khối lượng :
    \({m_{{O_2}du}} = {m_{{O_2}ban{\rm{d}}au}} + {m_{Ot{\rm{r}}ong{\rm{a}}ncol}} - {m_{Ot{\rm{r}}ong{H_2}O}} - {m_{Ot{\rm{r}}ongC{O_2}}}\)
    = 3,2 + 0,03.16 - 0,07.16 - 0,05.32 = 0,96 (g).
    Số mol 02 còn dư : \(\frac{{0,96}}{{32}}\) = 0,03 (mol).
    Tổng số mol các chất trong bình sau phản ứng :
    0,07 + 0,05 + 0,03 = 0,15 (mol).
    Thể tích của 0,15 mol khí ở đktc là : V0 = 0,15.22,4 = 3,36 (lít).
    Thực tế, sau phản ứng V = 5,6 lít.
    \(\frac{{pV}}{T} = \frac{{{P_o}V{'_o}}}{{{T_o}}} \Rightarrow p = \frac{{{P_o}V{'_o}}}{{{T_o}}}.\frac{T}{V} = \frac{{1.3,36}}{{273}}.\frac{{(273 + 136,5)}}{{5,6}} = 0,9(atm)\)
    2. Giả sử CxHyO có PTK nhỏ hơn Cx'Hy'O ; như vậy số mol CxHyO sẽ là 02 và số mol Cx'Hy'O là 0,01.
    Số mol C02 sẽ là 0,02x + 0,01x' = 0,05 (mol) hay 2x + x' = 5.
    x và x' là số nguyên : x = 1 ; x' = 3
    hoặc x = 2 ; x' = 1
    Cặp x = 2 ; x' = 1 loại vì trái với điều kiện : CxHyO có PTK nhỏ hơn Cx'Hy'O
    Vậy, một ancol là \(C{H_4}O\) và chất còn lại \({C_3}{H_{y'}}O\).
    Số mol H20 là 0,02.2 + 0,01.\(\frac{{y'}}{2}\) = 0,07 (mol).
    \( \Rightarrow \) y' = 6 \( \Rightarrow \) Ancol còn lại là C3H60.
    % về khối lượng của \(C{H_4}O\) hay CH3 - OH (ancol metylic) :
    \(\frac{{0,02.32}}{{0,02.32 + 0,01.58}}\).100% = 52,46%.
    % về khối lượng của C3H60 hay CH2 = CH - CH2 - OH (ancol anlylic) : 100,00% - 52,46% = 47,54%.