Sách bài tập Hoá 12 nâng cao - Chương I - Bài 3. Chất giặt rửa

  1. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪

    Bài 1.24 trang 7 Sách bài tập (SBT) Hoá 12 Nâng cao.
    Một số este được dùng trong hương liệu, mĩ phẩm, bột giặt là nhờ các este
    A. là chất lỏng dễ bay hơi.
    B. có mùi thơm, an toàn với người.
    C. có thể bay hơi nhanh sau khi sử dụng.
    D. có nguồn gốc từ thiên nhiên.
    Đáp án. B

    Bài 1.25 trang 7 Sách bài tập (SBT) Hoá 12 Nâng cao.
    Chất giặt rửa tổng hợp có ưu điểm
    A. dễ kiếm.
    B. rẻ tiền hơn xà phòng.
    C. có thể dùng để giặt rửa cả trong nước cứng.
    D. có khả năng hoà tan tốt trong nước.
    Đáp án. C

    Bài 1.26 trang 7 Sách bài tập (SBT) Hoá 12 Nâng cao.
    Số miligam KOH cần dùng để trung hoà lượng axit béo tự do có trong 1 g chất béo được gọi là chỉ số axit của chất béo. Để xà phòng hoá 100 kg triolein có chỉ số axit bằng 7 cần 14,1 kg natri hiđroxit. Giả sử phản ứng xảy ra hoàn toàn, tính khối lượng xà phòng thu được.
    Đáp án
    Triolein có công thức \(({{C_{17}}{H_{33}}COO)_3}{C_3}{H_5}\)
    \({({C_{17}}{H_{33}}COO)_3}{C_3}{H_5} + 3NaOH\)
    \(\buildrel {{t^o}} \over \longrightarrow 3{C_{17}}{H_{33}}COONa + {C_3}{H_5}{(OH)_3} \)
    Phản ứng trung hoà axit:
    \(RCOOH + NaOH \to RCOONa + {H_2}O\)
    Theo bài ra, số gam \(KOH\) để trung hoà axit béo là 700 g ứng với số mol \(KOH\) là 12,5 mol. Vậy lượng \(NaOH\) để trung hoà axit béo từ đó là 12,5.40 = 500 (g)
    Khối lượng nước sinh ra là : 12,5.8 = 225 (g).
    Khối lượng \(NaOH\) dùng để xà phòng hoá là:
    14 100-500 = 13 600 (g) ứng với số mol \(NaOH\) là: \({{13600} \over {40}}\)= 340 (mol)
    Số mol glixerol thu được là: \({{340} \over 3}\)= 113,33 (mol)
    Khối lượng glixerol là: 113,33.92 = 10 426,36 (g)
    Khối lượng xà phòng:
    100 000 +14 100 - 10 426,36 - 225 = 103 448,64 (g)

    Bài 1.27 trang 7 Sách bài tập (SBT) Hoá 12 Nâng cao.
    Số miligam KOH dùng để xà phòng hoá hết lượng triglixerit và trung hoà hết lượng axit béo tự do có trong 1 g chất béo được gọi là chỉ số xà phòng hoá của chất béo. Một loại chất béo chứa 2,84% axit stearic còn lại là tristearin. Tính chỉ số xà phòng hoá của mẫu chất béo trên.
    Đáp án
    Axit stearic có công thức \({C_{17}}{H_{35}}COOH\); M = 284 g/mol.
    Trong 1 g chất béo có:
    \({m_{axit{\rm{ }}stearic}}\) = 0,0284 g ; \({n_{axit}}\) = 0,0001 mol.
    \({m_{tristearin}}\)= 0,9716 g ; n = 0,00109 mol.
    nKOH phản ứng =0,0001+3.0,00109 = 0.00337 (mol)
    mKOH = 0,18872 g = 188,72 mg.
    Chỉ số xà phòng hoá của mẫu chất béo là 188,72.

    Bài 1.28 trang 7 Sách bài tập (SBT) Hoá 12 Nâng cao.
    Khi cho 4,5 g mẫu chất béo có thành phần chính là tristearin phản ứng với dung dịch iot thì thấy cần một dung dịch chứa 0,762 g iot. Tính chỉ số iot của mẫu chất béo trên.
    Đáp án
    Khối lượng iot đã dùng để phản ứng với 4,5 g chất béo là 0,762 g.
    Khối lượng iot để phản ứng hết với 100 g chất béo là 16,93 g.
    Vậy chỉ số iot của mẫu chất béo là 16,93.

    Bài 1.29 trang 7 Sách bài tập (SBT) Hoá 12 Nâng cao.
    Một loại chất béo có chỉ số iot bằng 3,81. Tính phần trăm khối lượng của các chất trong mẫu chất béo trên nếu giả sử mẫu chất béo gồm triolein và tripanmitin.
    Đáp án
    Giả sử lấy 100 g chất béo.
    \( {({C_{17}}{H_{33}}COO)_3}{C_3}{H_5} + 3{I_2} \to \)
    \( \to {({C_{17}}{H_{33}}{I_2}COO)_3}{C_3}{H_5} \)
    niot phản ứng\( = {{3,81} \over {254}} = 0,015(mol) \)
    \(\Rightarrow {n_{triolein}} = 0,005(mol).\)
    Trong 100 g chất béo có
    \({m_{triolein}}\) = 0,005.884 = 4,42 (g) \( \Rightarrow \% {m_{triolein}}\) = 4,42%
    \({m_{tripanmitin}}\)= 95,58 g \( \Rightarrow \% {m_{tripanmitin}} = \)95,58%.