Sách bài tập Hoá 12 nâng cao - Chương II - Bài 9. Luyện tập: Cấu trúc và tính chất của một số cacbonhiđrat tiêu biểu

  1. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪

    Bài 2.46 trang 16 Sách bài tập (SBT) Hoá 12 Nâng cao.
    Chọn Đ (đúng) hoặc S (sai) cho mỗi phát biểu sau:
    A. Có thể phân biệt mantozơ và đường nho bằng vị giác.
    B. Tinh bột và xenlulozơ không thể hiện tính khử vì trong phân tử không có nhóm chức \(CH = O\)
    C. Tinh bột có phản ứng màu với iot vì có cấu trúc mạch không phân nhánh,
    D. Có thể phân biệt glucozơ và saccarozơ bằng phản ứng \(Cu{(OH)_2}\).
    Đáp án
    A: S ; B: Đ ; C: S ; D: S.

    Bài 2.47 trang 17 Sách bài tập (SBT) Hoá 12 Nâng cao.
    Để chứng minh trong phân tử glucozơ có năm nhóm hiđroxyl, người ta cho dung dịch glucozơ phản ứng với
    A. \(AgN{O_3}\) trong dung dịch amoniac, đun nóng.
    B. kim loại K.
    C. anhiđrit axetic.
    D. \(Cu{(OH)_2}\) trong \(NaOH\), đun nóng.
    Đáp án. C

    Bài 2.48 trang 17 Sách bài tập (SBT) Hoá 12 Nâng cao.
    Cho xenlulozơ phản ứng với anhiđrit axetic ( có \({H_2}S{O_4}\) đặc làm xúc tác) thu được 11,1 g hỗn hợp X gồm xenlulozơ triaxetat, xenlulozơ điaxxetat và 6,6 g axit axetic. Thành phần phần trăm theo khối lượng của xenlulozơ triaxetat và xenlulozơ điaxetat trong X lần lượt là:
    A.77% và 23%.
    B. 77,84% và 22,16%.
    C. 76,84% và 23,16%.
    D. 70% và 30%.
    Đáp án. B

    Bài 2.49 trang 17 Sách bài tập (SBT) Hoá 12 Nâng cao.
    Lên men 1 tấn tinh bột chứa 5% tạp chất trơ thành ancol etylic, hiệu suất mỗi quá trình lên men là 85%.
    a) Khối lượng ancol thu được là
    A. 400 kg. B. 398,8 kg.
    C. 389,8 kg. D. 390 kg.
    b) Nếu đem pha loãng ancol đó thành rượu 40o ( khối lượng riêng của ancol etylic nguyên chất là 0,8 g/cm3) thì thể tích dung dịch rượu thu được là
    A. 1206,25 lít.
    B. 1218,125 lít.
    C. 1200 lít.
    D.1211,5 lít.
    Đáp án.
    a) Chọn C ;
    b) Chọn B.

    Bài 2.50 trang 17 Sách bài tập (SBT) Hoá 12 Nâng cao.
    Khí cacbonic chiếm 0,03% thể rich không khí. Muốn tạo ra 500 g tinh bột thì cần bao nhiêu lít không khí (đktc) để cung cấp \(C{O_2}\) cho phản ứng quang hợp?
    A. 1382716 lít.
    B. 1382600 lít.
    C. 1402666 lít.
    D. 1482600 lít.
    Đáp án.
    Chọn A

    Bài 2.51 trang 17 Sách bài tập (SBT) Hoá 12 Nâng cao.
    Xenlulozơ trinitrat được điều chế từ xenlulozơ và axit nitric đặc có xúc tác axit sunfuric đặc, nóng. Để có 14,85 kg xenlulozơ trinitrat cần dung dịch chứa a kilogam axit nitric ( hiệu suất phản ứng đạt 90%). Giá trị của a là
    A. 10,5.
    B. 21.
    C. 11,5.
    D. 30.
    Đáp án.
    Chọn A

    Bài 2.52 trang 18 Sách bài tập (SBT) Hoá 12 Nâng cao.
    Cho m gam tinh bột lên men thành ancol ( rượu) etylic với hiệu suất 81%. Toàn bộ lượng \(CO_2\) hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch nước vôi trong, thu được 275 g kết tủa và dung dịch Y. Đun kĩ dung dịch Y thu thêm 50 g kết tủa. Khối lượng m là
    A. 750 g.
    B. 375 g.
    C. 555 g.
    D. 350 g.
    Đáp án
    Chọn B

    Bài 2.53 trang 18 Sách bài tập (SBT) Hoá 12 Nâng cao.
    Viết các phương trình hoá học theo sơ đồ chuyển đổi sau:
    a) \({C_2}{H_4}\buildrel {C{l_2}} \over \longrightarrow \) A \({\mathop{\kern0pt\longrightarrow}\limits_{O{H^ - }}^{ + {H_2}O}} \) D\(\buildrel { + E,{t^o}} \over \longrightarrow \)\({(CHO)_2}\)\(\buildrel { + AgN{O_3}/N{H_3}} \over \longrightarrow \)F\(\buildrel { + {H_2}S{O_4}} \over \longrightarrow \)G\(\mathrel{\mathop{\kern0pt\longrightarrow}\limits_{{H_2}S{O_4}}^{ + KMn{O_4}}} \)\(C{O_2} \to {({C_6}{H_{10}}{O_5})_n}\).
    b) Tinh bột \( \to \)glucozơ\( \to \) ancol etylic \( \to \)etyl clorua\( \to \) etilen \( \to \) etylen glicol \( \to \) axit oxalic\( \to \) natri oxalat.
    Đáp án
    a) Sơ đồ chuyển đổi hoá học:
    01.png
    \(\eqalign{ & \buildrel {CuO,{t^o}} \over \longrightarrow OHC - CHO\buildrel { + AgN{O_3}/N{H_3}} \over \longrightarrow\cr& {H_4}NOOC - COON{H_4}(F) \cr & \buildrel { + {H_2}S{O_4}} \over \longrightarrow HCOO - COOH\mathrel{\mathop{\kern0pt\longrightarrow}\limits_{{H_2}S{O_4}}^{ + KMn{O_4}}} C{O_2} \to \cr&{({C_6}{H_{10}}{O_5})_n} \cr} \)
    b) Sơ đồ chuyển đổi hoá học:
    02.png

    Bài 2.54 trang 18 Sách bài tập (SBT) Hoá 12 Nâng cao.
    Viết sơ đồ các chuyển đổi hoá học từ xelulozơ thành ancol etyic, etylen glicol, anđehit axetic, axit fomic.Viết các phương trình hoá học ( ghi rõ điều kiện phản ứng).
    Đáp án
    Sơ đồ chuyển đổi hoá học:
    \(\eqalign{
    & {({C_6}{H_{10}}{O_5})_n}\mathrel{\mathop{\kern0pt\longrightarrow}
    \limits_{{H^ + },{t^o}}^{ + {H_2}O}} {C_6}{H_{12}}{O_6}\mathrel{\mathop{\kern0pt\longrightarrow}
    \limits_{{{30}^o} - {{35}^o}C}^{enzim}} {C_2}{H_5}OH\mathrel{\mathop{\kern0pt\longrightarrow}
    \limits_{{t^o}}^{ + CuO}} \cr
    & C{H_3}CHO\mathrel{\mathop{\kern0pt\longrightarrow}
    \limits_{M{n^{2 + }}}^{ + {O_2}}} C{H_3}COOH\mathrel{\mathop{\kern0pt\longrightarrow}
    \limits_\text{cô cạn}^{ + NaOH}} C{H_3}COONa\cr&\mathrel{\mathop{\kern0pt\longrightarrow}
    \limits_{{t^o}}^\text{vôi tôi xút}} C{H_4}\mathrel{\mathop{\kern0pt\longrightarrow}
    \limits_{askt}^{ + C{l_2}}} C{H_3}Cl\mathrel{\mathop{\kern0pt\longrightarrow}
    \limits_{{t^o}}^{ + NaOH}} C{H_3}OH\cr&\mathrel{\mathop{\kern0pt\longrightarrow}
    \limits_{xt}^{ + {O_2}}} HCOOH \cr
    & {C_2}{H_5}OH\mathrel{\mathop{\kern0pt\longrightarrow}
    \limits_{{{170}^o}C}^{{H_2}S{O_4}đặc}} {C_2}{H_4}\mathrel{\mathop{\kern0pt\longrightarrow}
    \limits_{{H_2}O}^{KMn{O_4}loãng}} {C_2}{H_4}{(OH)_2} \cr} \)

    Bài 2.55 trang 18 Sách bài tập (SBT) Hoá 12 Nâng cao.
    Tính khối lượng glucozơ đem lên men rượu, biết rằng khi cho toàn bộ sản phẩm khí hấp thụ hoàn toàn vào 1 lít dung dịch \(NaOH\) 2M (D= 1,05 g/ml) thì thu được dung dịch hỗn hợp hai muối có tổng nồng độ là 12,27%. Hiệu suất của quá trình lên men là 70%.
    Đáp án
    \({C_6}{H_{12}}{O_6}\mathrel{\mathop{\kern0pt\longrightarrow}\limits_{{{30}^o} - {{35}^o}C}^{enzim}} 2{C_2}{H_5}OH + 2C{O_2}\) (1)
    a mol 2a mol
    \(C{O_2} + NaOH \to NaHC{O_3}\) (2)
    x mol x mol x mol
    \(C{O_2} + 2NaOH \to N{a_2}C{O_3} + {H_2}O\) (3)
    y mol 2y mol y mol
    \(\left\{ {_{{{84x + 106y} \over {1050 + 44(x + y)}}.100 = 12.27}^{x + 2y = 2}} \right.\)
    Giải hệ 2 phương trình, ta có : x = 1 và y = 0,5.
    Tổng số mol \(C{O_2}\)= 1,5 mol.
    Theo (1) số mol \({C_6}{H_{12}}{O_6} = {{1,5} \over 2} = 0,75(mol).\)
    Khối lượng glucozơ bị lên men = 0,75.180 = 135 (g).
    Khối lượng glucozơ đưa vào quá trình lên men: \({{135.100} \over {70}} = 192,86(g).\)

    Bài 2.58 trang 18 Sách bài tập (SBT) Hoá 12 Nâng cao.
    Đốt cháy hoàn toàn 0,0855 g một cacbohidrat X. Sản phẩm được dẫn vào nước vôi trong thu được 0,1 g kết tủa và dung dịch A, đồng thời khối lượng dung dịch tăng 0,0815 g. Đun nóng dung dịch A lại được 0,1 g kết tủa nữa.
    a) Tìm công thức phân tử của X, biết rằng, 0,4104 g X khi làm bay hơi thu được thể tích khí đúng bằng thể tích của 0,0552 g hỗn hợp hơi ancol etylic và axit fomic đo trong cùng điều kiện.
    Đáp án
    Đặt công thức phân tử của cacbohiđrat là \({C_x}{H_y}{O_z}.\)
    Các phương trình hoá học:
    \(\eqalign{ & {C_x}{H_y}{O_z} + \left( {x + {y \over 4} - {z \over 2}} \right){O_2} \to xC{O_2} + {y \over 2}{H_2}O \cr & C{O_2} + Ca{(OH)_2} \to CaC{O_3} \downarrow + {H_2}O \cr} \)
    44 g 100 g
    0,044 g 0,1 g
    \(Ca{(HC{O_3})_2}\buildrel {{t^o}} \over \longrightarrow CaC{O_3} \downarrow + {H_2}O + C{O_2} \uparrow \)
    162 g 100 g
    0,162 g 0,1 g
    \(2C{O_2} + Ca{(OH)_2} \to Ca{(HC{O_3})_2}\)
    88 g 162 g
    0,088 g 0,162 g
    \(\sum\limits_{}^{} {{m_{C{O_2}}} = 0,044 + 0,088 = 0,132(g)} \)
    Tính khối lượng nước tạo ra từ phản ứng đốt cháy \({C_x}{H_y}{O_z}.\)
    \(\eqalign{ & {m_{ddCa{{(OH)}_2}}} + {m_{C{O_2}}} + {m_{{H_2}O}} = {m_{CaC{O_3} \downarrow }} + {m_{ddA}} \cr & {m_{{H_2}O}} = {m_{CaC{O_3} \downarrow }} - {m_{C{O_2}}} + {m_{ddA}} - {m_{ddCa{{(OH)}_2}}} \cr} \)
    = 0,1 - 0,132+0,0815 = 0,0495 (g)
    \({m_C}\) trong 0,0855 g chất X: \({{0,132} \over {44}}.12 = 0,036(g)\) hay \(0,003mol\)
    \(\eqalign{ & {m_H} = {{0,0495} \over {18}}.2 = 0,0055(g) \text{ hay } 0,0055mol \cr & {m_O} = 0,0855 - 0,036 - 0,0055 = 0,044(g)\cr&\text{ hay } 0,00275mol \cr} \)
    Ta có tỉ lệ nC : nH : nO = 0,003 : 0,0055 : 0,00275 = 12 : 22 : 11
    Công thức phân tử của X: \({({C_{12}}{H_{22}}{O_{11}})_n}\)
    PTK của ancol etylic và axit fomic là bằng nhau (bằng 46) nên khi thay đổi
    khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp không dẫn đến thay đổi số mol trong
    hỗn hợp.
    nhh rượu etylic và axit fomic = \({{0,0552} \over {46}} = 0,0012(mol).\)
    \(\eqalign{ & {M_X} = {{0,4104} \over {0,0012}} = 342(g/mol) \cr & {M_{{{\left( {{C_{12}}{H_{22}}{O_{11}}} \right)}_n}}} = 342 \Rightarrow n = 1 \cr} \)
    Công thức phân tử của X : \({C_{12}}{H_{22}}{O_{11}}.\)