Sách bài tập Hoá 12 nâng cao - Chương II - Bài 7. Tinh bột

  1. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪

    Bài 2.28 trang 14 Sách bài tập (SBT) Hoá 12 Nâng cao.
    Để phân biệt ba chất: hồ tinh bột, dung dịch glucozơ, dung dịch KI đựng riêng biệt trong ba lọ mất nhãn, ta dùng thuốc thử là
    A. \({O_3}\).
    B. \({O_2}\).
    C. dung dịch iot.
    D. dung dịch \(AgN{O_3}/N{H_3}\).
    Đáp án. A
    Cho ozon vào các mẫu thử chứa 3 chất trên, mẫu thử nào tạo thành các hạt màu tím than là dung dịch KI.
    Lấy các hạt màu tím than (\({I_2}\) ) hoà tan trong cồn, cho dung dịch này vào 2 mẫu thử chứa hồ tinh bột và dung dịch glucozơ, mẫu thử nào cho dung dịch có màu xanh tím là hồ tinh bột, mẫu thử nào không có hiện tượng gì xảy ra là dung dịch glucozơ.

    Bài 2.29 trang 14 Sách bài tập (SBT) Hoá 12 Nâng cao.
    Để phân biệt dung dịch của ba chất: hồ tinh bột, saccarozơ, glucozơ đựng riêng biệt trong ba lọ mất nhãn, ta dùng thuốc thử là
    A. \(Cu{(OH)_2}\).
    B. dung dịch \(AgN{O_3}/N{H_3}.\)
    C. \(Cu{(OH)_2}\) /OH -, to.
    D. dung dịch iot.
    Đáp án. C

    Bài 2.30 trang 14 Sách bài tập (SBT) Hoá 12 Nâng cao.
    Cho một lượng tinh bột lên men để sản xuất ancol etylic, toàn bộ lượng \(C{O_2}\) sinh ra cho qua dung dịch \(Ca{(OH)_2}\) dư, thu được 750 g kết tủa. Biết hiệu suất mỗi giai đoạn lên men là 80%. Khối lượng tinh bột phải dùng là
    A. 940 g.
    B. 949,2 g.
    C. 950,5 g.
    D. 1000 g.
    Đáp án. B

    Bài 2.31 trang 14 Sách bài tập (SBT) Hoá 12 Nâng cao.
    Lên men 1 tấn khoai chứa 70% tinh bột để sản xuất ancol etylic, hiệu suất của quá trình sản xuất là 85%. Khối lượng ancol thu được là
    A. 0,338 tấn.
    B. 0,833 tấn.
    C. 0,383 tấn.
    D. 0,668 tấn.
    Đáp án. A

    Bài 2.32 trang 14 Sách bài tập (SBT) Hoá 12 Nâng cao.
    Nếu dùng 1 tấn khoai chứa 20% tinh bột để sản xuất glucozơ thì khối lượng glucozơ sẽ thu được là (biết hiệu suất của cả quá trình là 70%)
    A. 160,5 kg.
    B. 150,64 kg.
    C. 155,55 kg.
    D. 165,6 kg.
    Đáp án C

    Bài 2.33 trang 14 Sách bài tập (SBT) Hoá 12 Nâng cao.
    Viết các phương trình hoá học của các phản ứng theo sơ đồ chuyển đổi sau đây:
    ( Chất hữu cơ được viết dưới dạng công thức cấu tạo thu gọn, ghi rõ điều kiện phản ứng cần thiết)
    Tinh bột\( \to \) \({C_6}{H_{12}}{O_6}\) \( \to \) \({C_2}{H_6}O \to \)\({C_4}{H_6} \to \)\({C_4}{H_6}B{r_2} \to \)\({C_4}{H_8}{O_2} \to {C_4}{H_{10}}{O_2}\) \( \to {C_4}{H_6}{O_2} \to {C_4}{H_{12}}{O_4}{N_2}\)\( \to {C_4}{H_4}{O_4}N{a_2}.\)
    Đáp án.
    Sơ đồ chuyển đổi hoá học:
    \(\eqalign{
    & {\left( {{C_6}{H_{10}}{O_5}} \right)_n}\mathrel{\mathop{\kern0pt\longrightarrow}
    \limits_{ + {H_2}O}^{{H^ + },{t^o}}} {C_6}{H_{12}}{O_6}\mathrel{\mathop{\kern0pt\longrightarrow}
    \limits_{{{30}^0} - {{35}^0}C}^{enzim}} {C_2}{H_5}OH\buildrel {xt,{t^o}} \over
    \longrightarrow \cr
    & C{H_2} = CH - CH = C{H_2}\buildrel { + B{r_2}} \over
    \longrightarrow \cr&BrC{H_2}CH \equiv CHC{H_2}Br\buildrel { + NaOH,{t^o}} \over
    \longrightarrow \cr
    & C{H_2}OHCH = CHC{H_2}OH\buildrel { + {H_2},Ni} \over
    \longrightarrow \cr&HOC{H_2}{[C{H_2}]_2}C{H_2}OH\buildrel { + CuO,{t^o}} \over
    \longrightarrow \cr
    & OHC{[C{H_2}]_2}CHO\buildrel { + [Ag{{(N{H_3})}_2}]OH,{t^o}} \over
    \longrightarrow \cr&N{H_4}OOC{[C{H_2}]_2}COON{H_4} \cr
    & \buildrel { + NaOH,{t^o}} \over
    \longrightarrow NaOOC{[C{H_2}]_2}COONa \cr} \)

    Bài 2.35 trang 15 Sách bài tập (SBT) Hoá 12 Nâng cao.
    Viết phương trình hoá học của các phản ứng thực hiện quá trình chuyển đổi sau và ghi rõ điều kiện phản ứng.
    01.jpg
    Giải
    \(\eqalign{
    & 6C{O_2} + {H_2}O\mathrel{\mathop{\kern0pt\longrightarrow}
    \limits_{clorophin}^\text{Ánh sáng mặt trời}} {C_6}{H_{12}}{O_6} + 6{O_2} \cr
    & n{C_6}{H_{12}}{O_6}\buildrel {enzim} \over
    \longrightarrow {({C_6}{H_{10}}{O_5})_n} + n{H_2}O \cr
    & {({C_6}{H_{10}}{O_5})_n} + n{H_2}O\buildrel {{H^ + },{t^o}} \over
    \longrightarrow n{C_6}{H_{12}}{O_6} \cr
    & {C_6}{H_{12}}{O_6} + 6{O_2}\buildrel {{t^o}} \over
    \longrightarrow 6C{O_2} + 6{H_2}O \cr} \)
    Hoặc : \({C_6}{H_{12}}{O_6}\mathrel{\mathop{\kern0pt\longrightarrow}\limits_{{{30}^o} - {{35}^o}C}^{enzim}} 2{C_2}{H_5}OH + 2C{O_2} \uparrow \)
    \(C{H_2}OH{[CHOH]_4}CHO + {H_2}\buildrel {Ni,{t^o}} \over \longrightarrow \)
    \(C{H_2}OH{[CHOH]_4}C{H_2}OH\).

    Bài 2.36 trang 15 Sách bài tập (SBT) Hoá 12 Nâng cao.
    Viết phương trình hoá học của các phản ứng theo sơ đồ chuyển đổi sau:
    a) Tinh bột\( \to \) mantozơ\( \to \) glucozơ\( \to \) ancol etylic\( \to \) axit axetic\( \to \) natri axetat \( \to \)metan.
    b) Tinh bột\(\buildrel { + E} \over \longrightarrow \) A\( \to \) B\(\buildrel { + F} \over \longrightarrow \) C\(\buildrel { + G} \over \longrightarrow \) D\(\buildrel { + B} \over \longrightarrow C{H_3}COO{C_2}{H_5} + E.\)
    Đáp án
    \(\eqalign{
    & a)2{\left( {{C_6}{H_{10}}{O_5}} \right)_n} + n{H_2}O\buildrel {men\;{\alpha - },\,\beta - amilaza} \over
    \longrightarrow \cr&n{C_{12}}{H_{22}}{O_{11}} \cr
    & {C_{12}}{H_{22}}{O_{11}} + {H_2}O\buildrel {men\;mantaza} \over
    \longrightarrow 2{C_6}{H_{12}}{O_6} \cr
    & {C_6}{H_{12}}{O_6}\mathrel{\mathop{\kern0pt\longrightarrow}
    \limits_{{{30}^o} - {{35}^o}C}^{enzim}} 2{C_2}{H_5}OH + 2C{O_2} \uparrow \cr
    & {C_2}{H_5}OH + {O_2}\mathrel{\mathop{\kern0pt\longrightarrow}
    \limits_{{{25}^o} - {{30}^o}C}^\text{men giấm}} C{H_3}COOH + {H_2}O \cr
    & C{H_3}COOH + NaOH \to C{H_3}COONa + {H_2}O \cr
    & C{H_3}COONa + NaOH\buildrel {CaO,{t^o}} \over
    \longrightarrow C{H_4} \uparrow + N{a_2}C{O_3} \cr} \)
    b)
    \(A:{C_6}{H_{12}}{O_6};E:{H_2}O;B:{C_2}{H_5}OH;\)
    \(F:CuO;C:C{H_3}CHO;G:{O_2};D:C{H_3}COOH.\)