Sách bài tập Hoá 12 nâng cao - Chương IV - Bài 17. Vật liệu polime

  1. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪

    Bài 4.12 trang 30 Sách bài tập (SBT) Hoá 12 Nâng cao.
    Tơ poliamit là những polime tổng hợp có nhiều nhóm
    A. amit \( - CO - NH - \) trong phân tử.
    B. \( - CO - \) trong phân tử.
    C. \( - NH - \) trong phân tử.
    D. \( - CH(CN) - \) trong phân tử.
    Đáp án A

    Bài 4.13 trang 30 Sách bài tập (SBT) Hoá 12 Nâng cao.
    Một polime Y có cấu tạo mạch như sau:
    ....\( - C{H_2} - C{H_2} - C{H_2} - C{H_2}-\)
    \(- C{H_2} - C{H_2} - C{H_2} - C{H_2} - \)....
    Công thức một mắt xích trên polime Y là
    A. \( - C{H_2} - C{H_2} - C{H_2} - \).
    B. \( - C{H_2} - C{H_2} - C{H_2} - C{H_2} - \)- .
    C. \( - C{H_2} - \).
    D. \( - C{H_2} - C{H_2} - \).
    Đáp án D

    Bài 4.14 trang 30 Sách bài tập (SBT) Hoá 12 Nâng cao.
    Polime X ( chứa C, H, Cl) có hệ số trùng hợp là 560 và phân tử khối là 35000.
    Công thức một mắt xích của X là
    A. \( - C{H_2} - CHCl - \).
    B. \( - CH = CCl - \).
    C. \( - CCl = CCl - \).
    D. \( - CHCl - CHCl - \).
    Đáp án A

    Bài 4.15 trang 30 Sách bài tập (SBT) Hoá 12 Nâng cao.
    Poli (vinyl clorua) (PVC) được điều chế từ khí thiên nhiên ( chứa 95% thể tích khí metan) theo sơ đồ chuyển hoá và hiệu suất mỗi giai đoạn như sau:
    Metan \(\buildrel {hs15\% } \over \longrightarrow \) Axetilen \(\buildrel {hs95\% } \over \longrightarrow \) Vinyl clorua \(\buildrel {hs90\% } \over \longrightarrow \)PVC.
    Muốn tổng hợp 1 tấn PVC thì cần bao nhiêu \({m^3}\) khí thiên nhiên( đo ở đktc )?
    A. 5589 m3.
    B. 5883 m3.
    C. 2941 m3.
    D. 5880 m3.
    Đáp án B

    Bài 4.16 trang 30 Sách bài tập (SBT) Hoá 12 Nâng cao.
    Cứ 5,668 g cao su buna - S phản ứng vừa hết với 3,462 g brom trong CCl4. Tỉ lệ mắt xích butađien và stiren trong cao su buna - S là
    A. \({2 \over 3}\).
    B. \({1 \over 2}\).
    C. \({1 \over 3}\).
    D. \({3 \over 5}\).
    Đáp án B

    Bài 4.17 trang 31 Sách bài tập (SBT) Hoá 12 Nâng cao.
    Khi cho hai chất A, B trùng ngưng tạo thành polime D có công thức:
    01.png
    Viết phương trình hoá học của phản ứng tạo ra chất D.
    Đáp án
    \(nHO[C{H_2}]OH + nHOOC{C_6}{H_4}COOH\mathrel{\mathop{\kern0pt\longrightarrow}\limits_p^{xt,{t^o}}} \)
    02.png

    Bài 4.18 trang 31 Sách bài tập (SBT) Hoá 12 Nâng cao.
    Hãy viết ba sơ đồ điều chế cao su butađien đi từ ba loại nguyên liệu khác nhau có sẵn trong thiên nhiên.
    Đáp án
    *) Đi từ dầu mỏ:
    Dầu mỏ \(\eqalign{ & \buildrel {Crackinh} \over\longrightarrow {C_4}{H_{10}}\buildrel {Crackinh} \over\longrightarrow {C_2}{H_6}\mathrel{\mathop{\kern0pt\longrightarrow}\limits_{askt}^{ + C{l_2}}} {C_2}{H_5}Cl \to \cr & \cr} \)
    \(\mathrel{\mathop{\kern0pt\longrightarrow}\limits_{{t^o}}^{ + NaOH\; loãng}} {C_2}{H_5}OH\mathrel{\mathop{\kern0pt\longrightarrow}\limits_{{t^o}}^{xt}} {C_4}{H_6}\mathrel{\mathop{\kern0pt\longrightarrow}\limits_{xt,{t^o},p}^\text{Trùng hợp}} \)
    03.png
    *) Đi từ than đá, đá vôi
    \(\eqalign{ & CaC{O_3}\buildrel {{{900}^o}C} \over \longrightarrow CaO\mathrel{\mathop{\kern0pt\longrightarrow}\limits_{{{2000}^o}C}^{ + C}} Ca{C_2}\buildrel { + {H_2}O} \over \longrightarrow {C_2}{H_2} \to \cr & \mathrel{\mathop{\kern0pt\longrightarrow}\limits_{{{60}^o} - {{80}^o}C}^{ + {H_2}O;HgS{O_4}}} C{H_3}CHO\mathrel{\mathop{\kern0pt\longrightarrow}\limits_{Ni}^{ + {H_2}}} {C_2}{H_5}OH\mathrel{\mathop{\kern0pt\longrightarrow}\limits_{{t^o}}^{xt}} {C_4}{H_6} \to \cr} \)
    \(\mathrel{\mathop{\kern0pt\longrightarrow}\limits_{xt,{t^o},p}^\text{Trùng hợp}} \)
    04.png
    *) Đi từ tinh bột, xenlulozơ:
    \({\left( {{C_6}{H_{10}}{O_5}} \right)_n}\mathrel{\mathop{\kern0pt\longrightarrow}\limits_{{H^ + }}^{ + {H_2}O}} {C_6}{H_{12}}{O_6}\mathrel{\mathop{\kern0pt\longrightarrow}\limits_{{{30}^o} - {{35}^o}C}^{enzim}} {C_2}{H_5}OH\)
    \(\mathrel{\mathop{\kern0pt\longrightarrow}\limits_{{t^o}}^{xt}} {C_4}{H_6} \)\(\mathrel{\mathop{\kern0pt\longrightarrow}\limits_{xt,{t^o},p}^\text{Trùng hợp}} \)
    05.png

    Bài 4.19 trang 31 Sách bài tập (SBT) Hoá 12 Nâng cao.
    Viết các phương trình hoá học biểu diễn quá trình chuyển đổi theo sơ đồ sau:
    06.png
    Đáp án
    Sơ đồ chuyển đổi:
    \(C{H_3}C{H_2}CH{\left( {Cl} \right)_2}\mathrel{\mathop{\kern0pt\longrightarrow}\limits_{{t^o}}^{ + NaOH}} C{H_3}C{H_2}CHO\to \)
    (A)
    \(\buildrel { + AgN{O_3}/N{H_3}} \over \longrightarrow C{H_3}C{H_2}COON{H_4}\buildrel { + {H_2}S{O_4}} \over\longrightarrow \)
    (B)
    \(C{H_3}C{H_2}COOH\mathrel{\mathop{\kern0pt\longrightarrow}\limits_{xt}^{ + C{l_2}}} C{H_3}CH(Cl)COOH \to \)
    (C) (D)
    \(\mathrel{\mathop{\kern0pt\longrightarrow}\limits_{{t^o}}^{ + NaOH}} C{H_3}CH(OH)COONa\buildrel {{H_2}S{O_4}} \over \longrightarrow \)
    (E)
    \(C{H_3}CH(OH)COOH \to \)
    07.png

    Bài 4.20 trang 31 Sách bài tập (SBT) Hoá 12 Nâng cao.
    PVC là polime có nhiều ứng dụng trong thực tiễn như làm ống dẫn nước, đồ giả da, vải che mưa, ....
    Viết công thức chung và công thức một mắt xích của PVC.
    Đáp án
    Công thức chung của PVC:
    08.png
    Công thức một mắt xích:
    09.png

    Bài 4.21 trang 31 Sách bài tập (SBT) Hoá 12 Nâng cao.
    Hãy chọn những từ hay cụm từ thích hợp điền vào các chỗ trống:
    a) Các vật liệu polime thường là chất ....(1)...không bay hơi.
    b) Hầu hết các polime ...(2)...trong nước và các dung môi thông thường.
    c) Polime là những chất...(3)...do nhiều....(4)....liên kết với nhau.
    d) Polietilen và poli (vinyl clorua) là loại polime ...(5)....còn tinh bột và xenlulozơ là loại polime....(6).....
    Đáp án
    (1) rắn; (2) không tan; (3) có phân tử khối rất lớn; (4) mắt xích; (5) tổng hợp; (6) thiên nhiên.

    Bài 4.22 trang 31 Sách bài tập (SBT) Hoá 12 Nâng cao.
    Nêu các dạng cấu trúc cơ bản của mạch phân tử polime. Cho ví dụ minh hoạ.
    Đáp án
    Có ba dạng cấu trúc cơ bản của mạch phân tử polime:
    - Dạng mạch thẳng: PE, PVC, polibutađien, poliisopren, amilozơ, xenlulozơ.
    - Dạng mạch phân nhánh: amilopectin
    - Dạng mạch không gian: cao su lưu hoá.

    Bài 4.23 trang 31 Sách bài tập (SBT) Hoá 12 Nâng cao.
    Hãy giải thích tại sao không nên giặt quần áo sản xuất từ nilon, len, tơ tằm bằng xà phòng có độ kiềm cao, tại sao không nên giặt bằng nước quá nóng hoặc ủi (là) quá nóng các đồ dùng trên.
    Đáp án
    Tơ nilon (to poliamit), len, tơ tằm (protein) đều có chứa các nhóm-CO-NH- trong phân tử. Các nhóm này dễ bị thuỷ phân trong môi trường kiềm và axit. Vì vậy độ bền của quần áo (sản xuất từ nilon, len, hoặc tơ tằm) sẽ bị giảm nhiều khi giặt bằng xà phòng có độ kiềm cao. Len, tơ tằm, tơ nilon kém bền đối với nhiệt.