Sách bài tập Hoá 12 nâng cao - Chương IV - Bài 18. Luyên tập: Polime và vật liệu polime

  1. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪

    Bài 4.24 trang 32 Sách bài tập (SBT) Hoá 12 Nâng cao.
    Tơ lapsan thuộc loại
    A. tơ axetat.
    B. tơ visco.
    C. tơ polieste.
    D. tơ poliamit.
    Đáp án C

    Bài 4.25 trang 32 Sách bài tập (SBT) Hoá 12 Nâng cao.
    Tơ nilon - 6,6 là
    A. hexaclcxiclohexan.
    B. poliamit của axit ađipic và hexametylenđiamin.
    C. poliamit của axit \(\varepsilon \) - aminocaproic.
    D. polieste của axit ađipic và etylen glicol.
    Đáp án B

    Bài 4.26 trang 32 Sách bài tập (SBT) Hoá 12 Nâng cao.
    Capron thuộc loại
    A. tơ poliamit.
    B. tơ visco.
    C. tơ polieste.
    D. tơ axetat.
    Đáp án A

    Bài 4.27 trang 32 Sách bài tập (SBT) Hoá 12 Nâng cao.
    01.png

    Polime là sản phẩm của phản ứng trùng hợp sau đó thuỷ phân trong môi trường kiềm của monome nào sau đây?
    A. \(C{H_2} = CH - COOC{H_3}.\)
    B. \(C{H_3}COOCH = C{H_2}.\)
    C. \({C_2}{H_5}COOC{H_2}CH = C{H_2}.\)
    D.\(C{H_2}CHCOOC{H_2}CH = C{H_2}.\)
    Đáp án B

    Bài 4.28 trang 32 Sách bài tập (SBT) Hoá 12 Nâng cao.
    Polime dùng để chế tạo thuỷ tinh hữu cơ được điều chế bằng phản ứng trùng hợp monome
    A. \(C{H_2} = CHCOOC{H_3}.\)
    B. \(C{H_2} = C(C{H_3})COOC{H_3}.\)
    C. \({C_6}{H_5}CH = C{H_2}.\)
    D. \(C{H_2} = CH - CH(C{H_3})COOC{H_3}.\)
    Đáp án B

    Bài 4.29 trang 32 Sách bài tập (SBT) Hoá 12 Nâng cao.
    Muốn tổng hợp 120 kg poli (metyl metacrylat ) thì khối lượng của axit và ancol tương ứng cần dùng là bao nhiêu? Biết hiệu suất quá trình este hoá và trùng hợp lần lượt là 60% và 80%.
    A. 215 kg và 80 kg.
    B. 171 kg và 82 kg.
    C. 65 kg và 40 kg.
    D. 175 kg và 70 kg.
    Đáp án A

    Bài 4.30 trang 33 Sách bài tập (SBT) Hoá 12 Nâng cao.
    Cho các chất: \({O_2}N - {\left[ {C{H_2}} \right]_6} - N{O_2}\) và \(Br - {\left[ {C{H_2}} \right]_6} - Br.\)
    a) Viết phương trình hoá học của phản ứng tạo thành tơ nilon- 6,6.
    b) Hãy cho biết đặc điểm cấu tạo của hai loại tơ trên.
    Đáp án
    \(\eqalign{ & a){O_2}N - {[C{H_2}]_6} - N{O_2} + 12[H]\buildrel {Fe + HCl} \over \longrightarrow \cr&{H_2}N - {[C{H_2}]_6} - N{H_2} + 4{H_2}O \cr & Br - {[C{H_2}]_6} - Br + NaOH\buildrel {{t^o}} \over \longrightarrow \cr&HO - C{H_2} - {[C{H_2}]_4} - C{H_2} - OH + 2NaBr \cr & HO - C{H_2} - {[C{H_2}]_4} - C{H_2} - OH + 2CuO\buildrel {{t^o}} \over \longrightarrow \cr&OHC{[C{H_2}]_4}CHO + 2Cu + 2{H_2}O \cr & OHC{[C{H_2}]_4}CHO + {O_2}\buildrel {M{n^{2 + }},{t^o}} \over \longrightarrow \cr&HOOC - {[C{H_2}]_4} - COOH \cr & nHOOC - {[C{H_2}]_4} - COOH + n{H_2}N - {[C{H_2}]_6} -\cr&- N{H_2}\buildrel {{t^o}} \over \longrightarrow \cr} \)
    02.png
    b) Đặc điểm cấu tạo của tơ nilon-6,6:
    - Mach thẳng không phân nhánh.
    - Mạch gồm n mắt xích: \(NH{[C{H_2}]_6}NHCO{[C{H_2}]_4}CO\)
    - Trong mỗi mắt xích có nhóm:\( - CO - NH - \).

    Bài 4.31 trang 33 Sách bài tập (SBT) Hoá 12 Nâng cao.
    a) Viết phương trình hoá học của phản ứng điều chế poli( isobutyl metacrylat) từ axit và ancol tương ứng.
    b) Khi đốt cháy 1 thể tích hiđrocacbon A cần 6 thể tích khí \({O_2}\) và tạo ra 4 thể tích khí \(C{O_2}\). Viết phương trình hoá học của phản ứng trùng hợp chất A để tạo polime.
    Đáp án
    Phương trình hoá học của phản ứng điều chế poli(isobutyl metacrylat):
    03.png

    Bài 4.32 trang 33 Sách bài tập (SBT) Hoá 12 Nâng cao.
    Từ metan và các hoá chất cần thiết, hãy viết sơ đồ điều chế cao su buna bằng:
    a) Bốn phản ứng liên tiếp.
    b) Năm phản ứng liên tiếp.
    Đáp án
    \(\eqalign{ & a)C{H_4}\buildrel {{{1500}^o}C} \over \longrightarrow {C_2}{H_2}\buildrel {CuC{l_2},N{H_4}Cl} \over \longrightarrow \cr&C{H_2} = CH - C \equiv CH\mathrel{\mathop{\kern0pt\longrightarrow}\limits_{{t^o},Pd/PbC{O_3}}^{ + {H_2}}} \cr & \cr} \)
    \( \to C{H_2} = CH - CH = C{H_2}\buildrel {Na,{t^o}} \over \longrightarrow \)
    04.png
    \(b)C{H_4}\buildrel {{{1500}^0}C} \over \longrightarrow {C_2}{H_2}\mathrel{\mathop{\kern0pt\longrightarrow}\limits_{{t^o},Pd}^{ + {H_2}}} {C_2}{H_4}\buildrel { + {H_2}O} \over \longrightarrow {C_2}{H_5}OH\buildrel {xt,{t^o}} \over \longrightarrow \)
    \( \to C{H_2} = CH - CH = C{H_2}\buildrel {Na,{t^o}} \over \longrightarrow \)
    05.png

    Bài 4.33 trang 33 Sách bài tập (SBT) Hoá 12 Nâng cao.
    Tính hệ số trùng hợp (số mắt xích) của tơ nilon- 6,6 ( biết M= 2 500 g/mol) và của tơ capron (biết M = 15000 g/mol).
    Đáp án
    - Tơ nilon - 6,6:
    \(n{H_2}N - {[C{H_2}]_6} - N{H_2} + \)
    \(nHOOC - {[C{H_2}]_4} -COOH\buildrel {{t^o}} \over \longrightarrow \)
    06.png
    1 mắt xích nilon - 6,6 có m = 226 g.
    M tơ nilon - 6,6 = 2500g/mol
    \( \Rightarrow \)Hệ số trùng hợp\( = {{2500} \over {226}} \approx 11.\)
    Tơ capron:
    07.png
    1 mắt xích tơ capron có m = 113 g.
    M tơ capron = 15000 g/mol
    \( \Rightarrow \) Hệ số trùng hợp \( = {{15000} \over {113}} \approx 133.\)

    Bài 4.34 trang 33 Sách bài tập (SBT) Hoá 12 Nâng cao.
    Đốt cháy hoàn toàn 8,7 g amino axit A ( chứa một nhóm cacboxyl) thì thu được 0,3 mol \(C{O_2}\), 0,25 mol \({H_2}O\) và 1,12 lít của một khí trơ ( ở đktc).
    a) Xác định công thức cấu tạo của A.
    b) Viết phương trình hoá học của phản ứng tạo polime từ chất A.
    Đáp án
    Đặt công thức phân tử của amino axit (chứa một nhóm COOH) là \({C_x}{H_y}{O_2}{N_t}.\)
    08.jpg
    \({m_O} = 8,7 - \left( {0,3.12 + 0,5.1 + 0,05.28} \right) = 3,2\left( g \right) \)
    \(\Rightarrow {n_O} = 0,2mol\)
    Ta có tỉ lệ: x : y : 2 : t = 0,3 : 0,5 : 0,2 : 0,1 = 3 : 5 : 2 : 1
    Công thức phân tử của A: \({C_3}{H_5}{O_2}N.\)
    Công thức cấu tạo của A: \({H_2}N - CH = CH - COOH\left( 1 \right)\)
    09.png