Sách bài tập Lý 11 cơ bản - Bài tập cuối chương Khúc xạ ánh sáng

  1. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪

    Bài VI.1 trang 72 Sách bài tập (SBT) Vật Lí 11.
    Ghép mỗi nội dung ở cột bên trái với để có một phát biểu đầy đủ và đúng.
    1. Khi có khúc xạ liên tiếp qua nhiều môi trường có các mặt phân cách song song với nhau thì
    2. Khi tia sáng truyền xiên góc tới mặt phân cách hai môi trường trong suốt khác nhau mà không có tia khúc xạ thì
    3. Nội dung chung của định luật phản xạ ánh sáng và định luật khúc xạ ánh sáng là
    4. Trong sợi quang chiết suất của phần lõi luôn
    a) các tia sáng gồm tia tới, tia phản xạ và tia khúc xạ đều nằm trong mặt phẳng tới.
    b) ắt là có phản xạ toàn phần.
    c) biểu thức sini thuộc về các môi trường đều có giá trị bằng nhau.
    d) lớn hơn chiết suất của phần trong suốt xung quanh.
    e) tia khúc xạ lệch gần pháp tuyến hơn so với tia tới
    Trả lời:
    1 - c; 2 - b, 3 - a, 4 - d

    Bài VI.2 trang 73 Sách bài tập (SBT) Vật Lí 11.
    Một tia sáng truyền trong không khí tới mặt thoáng của một chất lỏng. Tia phản xạ và tia khúc xạ vuông góc với nhau (Hình VI.l). Trong các điều kiện đó, giữa các góc i và r có hệ thức nào ?
    01.PNG
    A. i = r + 90o
    B. i + r = 900
    C. r = i + 900
    D. Một hệ thức khác A, B, C.
    Trả lời:
    Đáp án B

    Bài VI.3 trang 73 Sách bài tập (SBT) Vật Lí 11.
    Tiếp câu VI.2. Cho biết chiết suất của chất lỏng là n = 1,73 . Vậy góc tới i có giá trị nào ?
    A. 300 B. 450
    C. 600 D. Một giá trị khác A, B, C
    Trả lời:
    Đáp án C

    Bài VI.4 trang 73 Sách bài tập (SBT) Vật Lí 11.
    Hai bản trong suốt có các mặt song song được bố trí tiếp giáp nhau như Hình VI.2. Các chiết suất là n1 n2. Một tia sáng truyền qua hai bản với góc tới i1 và góc ló i2. So sánh i1 và i2 ta có kết quả nào ?
    A. i2 = i1 B. i2 > i1
    C. i2 < i1 D> A, B, C đều có thể đúng tùy theo giá trị n1, n2
    Trả lời:
    Đáp án A
    * Ánh sáng truyền trong môi trường có chiết suất n1, tới mặt phân cách với môi trường có chiết suất n2với góc tới i0.
    Xét các điều kiện sau:
    (1) n2 > n1 B. n2 < n1 C. sini ≥ n2/n1 D. n2/n1 > sin i
    Hãy chọn các điều kiện thích hợp để trả lời hai câu hỏi VI.5 và VI.6 sau đây:

    Bài VI.5 trang 73 Sách bài tập (SBT) Vật Lí 11.
    Nếu muốn luôn luôn có khúc xạ ánh sáng thì (các) điều kiện là:
    A. (1) B. (2) C. (1) và (4) D. (2) và (3)
    Trả lời:
    Đáp án A

    Bài VI.6 trang 74 Sách bài tập (SBT) Vật Lí 11.
    Nếu muốn có phản xạ toàn phần thì (các) điều kiện là:
    A. (1)
    B. (2)
    C. (1) và (4)
    D. (2) và (3)
    Trả lời:
    Đáp án D

    Bài VI.7 trang 74 Sách bài tập (SBT) Vật Lí 11.
    Một thợ lặn ở dưới nước nhìn thấy Mặt Trời ở độ cao 60° so với đường chân trời. Tính độ cao thực của Mặt Trời so với đường chân trời. Biết chiết suất của nước là n = 4/3.
    Trả lời:
    Hướng của Mặt Trời mà người thợ lặn nhìn thấy là hướng của các tia sáng khúc xạ vào nước.
    Ta có đường đi của các tia sáng như hình VI.1G:
    02.PNG
    Do đó: r = 900 – 600 = 300
    --> sini = nsinr = (4/3)sin300 = 2/3
    --> i ≈ 420
    Độ cao thực của Mặt Trời so với đường chân trời:
    x = 900 – i = 480

    Bài VI.8 trang 74 Sách bài tập (SBT) Vật Lí 11.
    Một cái gậy dài 2m cắm thẳng đứng ở đáy hồ. Gậy nhô lên khỏi mật nước 0,5 m. Ánh sáng Mặt Trời chiếu xuống hồ theo phương hợp với pháp tuyến của mặt nước góc 60°. Tìm chiều dài bóng của cây gậy in trên đáy hồ.
    Trả lời:
    Bóng của cây gậy trên đáy hồ được biểu thị bởi đoạn BB” (Hình VI.2G)
    03.PNG
    BB’ = BH + HB’ = HI + HB’ = AH.tani + HB.tanr
    Định luật khúc xạ:
    \(\eqalign{
    & {\mathop{\rm sinr}\nolimits} = {{\sin i} \over n};co{\rm{sr = }}{{\sqrt {{n^2} - {{\sin }^2}i} } \over n} \cr
    & {\mathop{\rm t}\nolimits} {\rm{anr}} = {{\sin i} \over {\sqrt {{n^2} - {{\sin }^2}i} }} = 0,854 \cr} \)
    Do đó: BB’ = 0,5.1,73 + 1,5.0,854 – 2,15m

    Bài VI.9 trang 74 Sách bài tập (SBT) Vật Lí 11.
    Một khối nhựa trong suốt hình lập phương, chiết suất n (Hình VI.3). Xác định điều kiện về n để mọi tia sáng từ không khí khúc xạ vào một mặt và truyền thẳng tới mặt kề đều phản xạ toàn phần ở mặt này.
    04.PNG
    Trả lời:
    05.PNG
    Điều kiện i2 ≥ igh à sini2 ≥ 1/n
    Nhưng: sini2 = cosr1; sinr1 = (1/n)sini1
    Vậy:
    \(\eqalign{
    & {{\sqrt {{n^2} - {{\sin }^2}{i_1}} } \over n} \ge {1 \over n} \cr
    & {n^2} \ge 1 + {\sin ^2}{i_1} \cr} \)
    Điều kiện này vẫn phải nghiệm với i1 max = 900
    Suy ra \(n \ge \sqrt 2 \)

    Bài VI.10 trang 74 Sách bài tập (SBT) Vật Lí 11.
    Một khối trong suốt có tiết diện thẳng như Hình VI.4, đặt trong không khí (ABCD là hình vuông ; CDE là tam giác vuông cân). Trong mặt phẳng của tiết diện thẳng, chiếu một chùm tia sáng đơn sắc hẹp SI vuông góc với DE (IE < ID).
    Giả sử phần CDE có chiết suất n1 = 1,5 và phần ABCD có chiết suất n2 n1 tiếp giáp nhau.
    Hãy tính n2 để tia khúc xạ trong thuỷ tinh tới mặt AD sẽ ló ra không khí theo phương hợp với SI một góc 450.
    06.PNG
    Trả lời:
    Xem hình VI.4G.
    07.PNG
    Tại J’ phải có khúc xạ:
    n2 > n1hoặc \({{{n_1}} \over {\sqrt 2 }} < {n_2} < {n_1}\)
    Vì i + r = 900 nên có thể thiết lập hệ thức liên hệ giữa n2 và n1 theo điều kiện tại K.
    Do đó r = 450 --> n2 = 1,275