Sách bài tập Lý 12 nâng cao - Chương X: Từ vi mô đến vĩ mô

  1. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪

    Câu 10.1 trang 60 sách bài tập Vật lí 12 Nâng cao.
    Chọn câu đúng
    Phôtôn có khối lượng nghỉ
    A. nhỏ hơn khối lượng nghỉ của electron
    B. khác 0
    C. nhỏ không đáng kể
    D. bằng 0

    Giải
    Chọn đáp án D

    Câu 10.2 trang 60 sách bài tập Vật lí 12 Nâng cao.
    Khối lượng của Mặt trời vào cỡ nào sau đây ?
    A. \(1,{99.10^{15}}\,\,kg\)
    B. \(1,{99.10^{25}}\,\,kg\)
    C. \(1,{99.10^{30}}\,\,kg\)
    D. \(1,{99.10^{40}}\,\,kg\)

    Giải
    Chọn đáp án C

    Câu 10.3 trang 60 sách bài tập Vật lí 12 Nâng cao.
    Chọn câu đúng
    Khoảng cách giữa Mặt Trăng và Trái Đất bằng
    A. 150000 km
    B. 300000 km
    C. 450000 km
    D. 384000 km

    Giải
    Chọn đáp án D

    Câu 10.4 trang 60 sách bài tập Vật lí 12 Nâng cao.
    Chọn câu đúng
    Trục quay của Trái đất quanh mình nó hợp với pháp tuyến mặt phẳng quỹ đạo của nó quanh Mặt trời một góc bằng
    A. \({15^o}27'\)
    B. \({20^o}27'\)
    C. \({23^o}27'\)
    D. \({30^o}27'\)

    Giải
    Chọn đáp án C

    Câu 10.5 trang 60 sách bài tập Vật lí 12 Nâng cao.
    Tính tốc độ lùi xa của ao Thiên Lang ở cách chúng ta 8,73 năm ánh sáng.
    Giải
    Ta có:
    \(v = H.d = 1,{7.10^{ - 2}}{m \over {s.\text{năm ánh sáng}}}.8,73\) năm ánh sáng, suy ra \(v \approx 0,148\,\,m/s\)

    Câu 10.6 trang 60 sách bài tập Vật lí 12 Nâng cao.
    Công suất bức xạ toàn phần của Mặt trời là \(P = 3,{9.10^{26}}\,\,{\rm{W}}\)
    a) Mỗi năm khối lượng Mặt trời bị giảm đi một lượng là bao nhiêu và bằng bao nhiêu phần khối lượng của nó ?
    b) Biết phản ứng hạt nhân trong lòng Mặt trời là phản ứng tổng hợp hiđro thành heli. Biết rằng cứ một hạt heli được tạo thành thì năng lượng giải phóng \(4,{2.10^{ - 12}}\,\,J\). Tính lượng heli được tạo thành và lượng hiđro tiêu hao hàng năm trong lòng Mặt trời.

    Giải
    a) Áp dụng hệ thức Anh-xtanh: \(\Delta E = \Delta m.{c^2},\)với \(\Delta E = Pt\) và \(t = 365.24.3600\,\left( s \right)\)
    Từ đó, ta tìm được: \(\Delta m = 1,{37.10^{17}}\) kg/năm
    Phần khối lượng Mặt trời bị giảm mỗi năm bằng \({{\Delta m} \over M}\), với \(M = 1,{99.10^{30}}\,\,kg\)
    Từ đó: \({{\Delta m} \over M} \approx 6,{88.10^{ - 14}}\) (tỉ lệ này không đáng kể)
    b) Số hạt nhân heli được tạo thành trong 1 năm là:
    \(n = {\text{năng lượng bức xạ của Mặt Trời trong một năm} \over \text{năng lượng tỏa ra sau một phản ứng tổng hợp}}\)
    Hay \(n = 2,{93.10^{45}}\) hạt
    Khối lượng hạt nhân heli được tạo ra trong 1 năm:
    \({m_{He}} = {n \over {{N_A}}}.2\,\left( g \right)\), với \({N_A} = 6,{022.10^{23}}\) hạt/mol
    Hay \({m_{He}} = 9,{73.10^{18}}\,kg\)
    Lượng hiđrô tiêu hao hàng năm: \({m_H} = {m_{He}} + \Delta m \approx 9,{867.10^{18}}\) kg.