Sách bài tập Toán 10 - Đại số 10 cơ bản - Chương II - Bài 3: Hàm số bậc hai

  1. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪

    Bài 14 trang 40 Sách bài tập (SBT) Toán Đại số 10.
    Xác định trục đối xứng, tọa độ đỉnh, giao điểm với trục tung và trục hoành của parabol.
    a) \(y = 2{x^2} - x - 2\)
    b) \(y = - 2{x^2} - x + 2\)
    c) \(y = - {1 \over 2}{x^2} + 2x - 1\)
    d) \(y = {1 \over 5}{x^2} - 2x + 6\)
    Gợi ý làm bài
    a) Ở đây \(a = 2;b = - 2;c = - 2\) . Ta có \(\Delta = {( - 1)^2} - 4.2.( - 2) = 17\)
    Trục đối xứng là đường thẳng \(x = {1 \over 4}\) ; đỉnh \(I({1 \over 4}; - {{17} \over 8})\) giao với trục tung tại điểm (0;-2).
    Để tìm giao điểm với trục hoành ta giải phương trình
    \(2{x^2} - x - 2 = 0 \Leftrightarrow {x_{1,2}} = {{1 \pm \sqrt {17} } \over 4}\)
    Vậy các giao điểm với trục hoành là \(({{1 + \sqrt {17} } \over 4};0)\) và \(({{1 - \sqrt {17} } \over 4};0)\)
    b) Trục đối xứng \(x = - {1 \over 4}\) ; đỉnh \(I( - {1 \over 4}; - {{17} \over 8})\) giao với trục tung tại điểm (0;2); giao với trục hoành tại các điểm \(( - {{1 + \sqrt {17} } \over 4};0)\) và \(({{\sqrt {17} - 1} \over 4};0)\) .
    c) Trục đối xứng x = 2; đỉnh I(2;1); giao với trục tung tại điểm (0;-1) giao với trục hoành tại các điểm \((1 + \sqrt 2 ;0)\) và \((2 - \sqrt 2 ;0)\)
    d) Trục đối xứng x = 5; đỉnh I(5;1); giao với trục tung tại điểm (0;6). Parabol không cắt trục hoành \((\Delta = - {4 \over 5} < 0)\)

    Bài 15 trang 40 Sách bài tập (SBT) Toán Đại số 10.
    Lập bảng biến thiên và vẽ đồ thị của hàm số bậc hai
    a) \(y = 2{x^2} + 4x - 6\)
    b) \(y = - 3{x^2} - 6x + 4\)
    c) \(y = \sqrt 3 {x^2} + 2\sqrt 3 x + 2\)
    d) \(y = - 2({x^2} + 1)\)
    Gợi ý làm bài
    a) Hàm số bậc hai đã cho có a = 2; b = 4; c = -6;
    Vậy \( - {b \over {2a}} = - 1;\Delta = {b^2} - 4ac = 64; - {\Delta \over {4a}} = - 8\)
    Vì a > 0, ta có bảng biến thiên
    01.png
    Hàm số nghịch biến trên khoảng \(( - \infty ; - 1)\) đồng biến trên khoảng \(( - 1; + \infty )\)
    Để vẽ đồ thị ta có trục đối xứng là đường thẳng x = -1; đỉnh I(-1;-8); giao với tục tung tại điểm (0;-6); giao với trục hoành tại các điểm (-3;0) và (1;0).
    Đồ thị của hàm số \(y = 2{x^2} + 4x - 6\) được vẽ trên hình 35.
    02.png
    b) Bảng biến thiên
    03.png
    Hàm số đồng biến trên khoảng \(( - \infty ; - 1)\) và nghịch biến trên khoảng \(( - 1; + \infty )\)
    Đỉnh parabol I(-1;7). Đồ thị của hàm số \(y = - 3{x^2} - 6x + 4\) được vẽ trên hình 36.
    04.png
    c) Bảng biến thiên
    05.png
    Hàm số nghịch biến trên khoảng \(( - \infty ; - 1)\) và đồng biến trên khoảng \(( - 1; + \infty )\)
    Đỉnh parabol \(( - 1;2 - \sqrt 3 )\)
    Đồ thị hàm số được vẽ trên hình 37.
    06.png
    d) \(y = - 2{x^2} - 2\)
    Bảng biến thiên
    07.png
    Hàm số đồng biến trên khoảng \(( - \infty ;0)\) và nghịch biến trên khoảng \((0; + \infty )\) , hàm số là chẵn.
    Đỉnh parabol I(0;-2); đồ thị đi qua điểm (1;-4) và điểm (-1;-4).
    Đồ thị hàm số \(y = - 2({x^2} + 1)\) được vẽ trên hình 38.
    08.png

    Bài 16 trang 40 Sách bài tập (SBT) Toán Đại số 10.
    Xác định hàm số bậc hai \(y = a{x^2} - 4x + c\), biết rằng đồ thị của nó
    a) Đi qua hai điểm A(1;-2) và B(2;3);
    b) Có đỉnh là I(-2 ;-1) ;
    c) Có hoành độ đỉnh là -3 và đi qua điểm P(-2 ;1) ;
    d) Có trục đối xứng là đường thẳng x = 2 và cắt trục hoành tại điểm M(3 ;0).
    Gợi ý làm bài
    Các hàm số bậc hai cần xác định đều có b = -4.
    a) Ta có
    \(\left\{ \matrix{
    - 2 = a - 4 + c \hfill \cr
    3 = 4a - 8 + c \hfill \cr} \right. \Leftrightarrow \left\{ \matrix{
    a + c = 2 \hfill \cr
    4a + c = 11 \hfill \cr} \right. \Leftrightarrow \left\{ \matrix{
    a = 3 \hfill \cr
    c = - 1 \hfill \cr} \right.\)
    Vậy hàm số cần tìm là \(y = 3{x^2} - 4x - 1\)
    b) \(y = - {x^2} - 4x - 5\)
    c) \(y = - {2 \over 3}{x^2} - 4x - {{13} \over 3}\)
    d) \(y = {x^2} - 4x + 3\)

    Bài 17 trang 40 Sách bài tập (SBT) Toán Đại số 10.
    Viết phương trình của parabol \(y = a{x^2} + bx + c\) ứng với mỗi đồ thị dưới đây
    09.png
    Gợi ý làm bài
    a) Dựa trên đồ thị (h.22) tâ thấy parabol có đỉnh I(-3 ;0) và đi qua điểm (0 ;-4). Như vậy
    \(c = - 4; - {b \over {2a}} = - 3 \Leftrightarrow b = 6a\) Thay c = -4 và b = 6a vào biểu thức
    \(\Delta = {b^2} - 4ac = 0 = > 36{a^2} + 16a = 0 = > a = - {4 \over 9}\) (vì \(a \ne 0)\) và \(b = - {8 \over 3}\)
    Vậy phương trình của parabol là \(y = - {4 \over 9}{x^2} - {8 \over 3}x - 4\)
    b) \(y = {4 \over 9}{x^2} + {8 \over 9}x - {5 \over 9}\)

    Bài 18 trang 40 Sách bài tập (SBT) Toán Đại số 10.
    Một chiếc ăng – ten chảo parabol có chiều cao h = 0,5 m và đường kính d = 4 m. Ở mặt cắt qua trục ta được một parabol dạng \(y = a{x^2}\) (h.24). Hãy xác định hệ số a.
    10.png
    Gợi ý làm bài
    Ta có thiết diện mặt cắt qua trục của chiếc ăng-ten là:
    11.png
    Vậy ta có: \(A\left( {2;{1 \over 2}} \right)\) mà \(A \in \) prapol: \(y = ax_{}^2\) \( \Rightarrow {1 \over 2} = a.2_{}^2 \Leftrightarrow a = {1 \over 8}\)

    Bài 19 trang 40 Sách bài tập (SBT) Toán Đại số 10.
    Một chiếc cổng hình parabol dạng \(y = - {1 \over 2}{x^2}\) có chiều rộng d = 8m. Hãy tính chiều cao h của cổng (h.25).
    12.png
    Gợi ý làm bài
    13.png
    Ta có: \(A\left( {4; - h} \right)\) mà \(A \in \) parabol \(y = - {1 \over 2}x_{}^2\) \( \Rightarrow h = \left| { - {1 \over 2}.4_{}^2} \right| \Rightarrow h = 8\)