Sách bài tập Toán 10 - Đại số 10 nâng cao - Chương V - Bài 1+2. Một vài khái niệm mở đầu. Trình bày một mẫu số liệu

  1. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪

    Câu 5.1 trang 173 SBT Đại số 10 Nâng cao.
    Giá bán của 80 lô đất (đơn vị triệu đồng) được ghi lại trong bảng phân bố tần số ghép lớp sau:
    LớpTần số
    [79,5 ; 84,5)5
    [84,5 ; 89,5)10
    [89,5 ; 94,5)15
    [94,5 ; 99,5)26
    [99,5 ; 104,5)13
    [104,5 ; 109,5)7
    [109,5 ; 114,5)4
    a. Bổ sung thêm cột tần suất ;
    b. Vẽ biểu đồ tần số hình cột ;
    c. Vẽ đường gấp khúc tần số.
    Giải:
    a. Bổ sung cột tần suất, ta được
    LớpGiá trị đại diệnTần sốTần suất (%)
    [79,5 ; 84,5)8256,25
    [84,5 ; 89,5)871012,50
    [89,5 ; 94,5)921518,75
    [94,5 ; 99,5)972632,50
    [99,5 ; 104,5)1021316,25
    [104,5 ; 109,5)10778,75
    [109,5 ; 114,5)11245,00
    N = 80
    b. Biểu đồ tần số hình cột (h.5.1)
    01.jpg
    c. Đường gấp khúc tần số (h.5.2)
    02.jpg

    Câu 5.2 trang 174 SBT Đại số 10 Nâng cao.
    Điều tra về số tiền mua sách trong một năm của 40 sinh viên ta có mẫu số liệu sau (đơn vị : nghìn đồng).
    [​IMG]

    a. Hãy lập bảng phân bố tần số - tần suất ghép lớp gồm 10 lớp. Lớp đầu tiên là đoạn [0 ; 99], lớp thứ hai là đoạn [100 ; 199], … (Độ dài mỗi đoạn là 99).
    b. Hỏi có bao nhiêu phần trăm số sinh viên mua sách từ 500 ngàn đồng trở lên ?
    c. Xét tốp 30% số sinh viên dùng nhiều tiền để mua sách nhất. Người mua ít nhất trong nhóm này mua hết bao nhiêu ?
    Giải:
    LớpTần sốTần suất (%)
    \(\left[ {0;99} \right]\)922,5
    \(\left[ {100;199} \right]\)615,0
    \(\left[ {200;299} \right]\)615,0
    \(\left[ {300;399} \right]\)615,0
    \(\left[ {400;499} \right]\)512,5
    \(\left[ {500;599} \right]\)25,0
    \(\left[ {600;699} \right]\)12,5
    \(\left[ {700;799} \right]\)37,5
    \(\left[ {800;899} \right]\)12,5
    \(\left[ {900;999} \right]\)12,5
    N = 40
    b. Nhìn vào bảng trên ta tính được tỉ lệ sinh viên mua từ 500 ngàn trở lên là:
    5% + 2,5% + 2,5% + 2,5% + 7,5% = 20%
    c. Xét tốp 30% số sinh viên mua nhiều tiền nhất. Nhóm này có \(40 \times \frac{{30}}{{100}} = 12\) sinh viên. Có tám sinh viên tiêu từ 500 ngàn trở lên. Ta cần chọn thêm bốn sinh viên nữa trong nhóm thứ 5, nhóm tiêu tiền trong đoạn \(\left[ {400;499} \right];\) năm số liệu trong nhóm này là 498 ; 489 ; 440 ; 425 và 404. Do đó, người mua ít nhất là 425 nghìn đồng.

    Câu 5.3 trang 174 SBT Đại số 10 Nâng cao.
    Với mỗi tỉnh , người ta ghi lại số phần trăm những trẻ em mới sinh có trọng lượng dưới 2500g. Sau đây là kết quả khảo sát ở 43 tỉnh (đơn vị :%).
    03.jpg
    a. Hãy lập bảng phân số tần số - tần suất ghép lớp gồm 5 lớp. Lớp thứ nhất là nửa khoảng [4,5 ; 5,5), lớp thứ hai là [5,5 ; 6,5), … (Độ dài mỗi nửa khoảng là 1).
    b. Vẽ biểu đồ tần số hình cột.
    c. Vẽ biểu đồ tần số hình quạt.
    Giải:
    a. Bảng phân bố tần số - tần suất ghép lớp
    LớpTần sốTần suất (%)
    \(\left[ {4,5;5,5} \right]\)920,93
    \(\left[ {5,5;6,5} \right]\)613,95
    \(\left[ {6,5;7,5} \right]\)1739,53
    \(\left[ {7,5;8,5} \right]\)818,60
    \[\left[ {8,5;9,5} \right]\]36,98
    N = 43
    b. Biểu đồ tần số hình cột (h.5.3)
    04.jpg
    c. Biểu đồ tần suất hình quạt (h.5.4)
    05.jpg

    Câu 5.4 trang 175 SBT Đại số 10 Nâng cao.
    Doanh thu của 19 công ti trong năm vừa qua được cho như sau (đơn vị : triệu đồng).
    06.jpg
    a. Lập bảng phân bố tần số - tần suất ghép lớp, sử dụng sáu lớp [15 000 ; 16 000) ; [16 000 ; 17 000), …, [20 000 ; 21 000).
    b. Vẽ biểu đồ tần số hình cột ;
    c. Vẽ đường gấp khúc tần số.
    Giải:
    LớpGiá trị đại diệnTần sốTần suất (%)
    \(\left[ {15000;16000} \right)\)15 50015,26
    \(\left[ {16000;17000} \right)\)16 500315,79
    \(\left[ {17000;18000} \right)\)17 500526,32
    \(\left[ {18000;19000} \right)\)18 500736,84
    \(\left[ {19000;20000} \right)\)19 500210,53
    \(\left[ {20000;21000} \right)\)20 50015,26
    b. Biểu đồ tần số hình cột (h.5.5)
    07.jpg
    c. Đường gấp khúc tần số (h.5.6)
    08.jpg

    Câu 5.5 trang 175 SBT Đại số 10 Nâng cao.
    Kết quả của một kì thi môn Tiếng Anh của 32 học sinh được cho trong mẫu số liệu sau (thang điểm 100):
    09.jpg
    a. Lập bảng phân bố tần số - tần suất ghép lớn, sử dụng sáu lớp :
    [40 ; 50) ; [50 ; 60) ; … ; [90 ; 100).
    b. Vẽ biểu đồ tần số hình cột.
    c. Vẽ biểu đồ tần suất hình cột.
    Giải:
    a. Bảng phân bố tần số - tần suất ghép lớp
    LớpTần sốTần suất (%)
    \(\left[ {40;50} \right)\)412,50
    \(\left[ {50;60} \right)\)618,75
    \(\left[ {60;70} \right)\)1134,38
    \(\left[ {70;80} \right)\)618,75
    \(\left[ {80;90} \right)\)39,38
    \(\left[ {90;100} \right)\)26,25
    N = 32
    b. Biểu đồ tần số hình cột (h.5.7)
    10.jpg
    c. Biểu đồ tần suất hình cột (h.5.8)
    11.jpg