Sách bài tập Toán 11 - Hình học 11 cơ bản - Chương I - Bài 4. Phép đối xứng tâm

  1. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪

    Bài 1.11 trang 22 Sách bài tập (SBT) Hình học 11.
    Cho tứ giác ABCE. Dựng ảnh của tam giác ABC qua phép đối xứng tâm E.
    Giải:
    Dựng ảnh của từng điểm qua phép đối xứng tâm E ta được hình sau:
    01.png

    Bài 1.12 trang 22 Sách bài tập (SBT) Hình học 11.
    Trong mặt phẳng Oxy, cho hai điểm I(1; 2), M(-2; 3), đường thẳng d có phương trình \(3x - y + 9 = 0\) và đường tròn (C) có phương trình: \({x^2} + {y^2} + 2x - 6y + 6 = 0\)
    Hãy xác định tọa độ của điểm M’, phương trình của đường thẳng d’ và đường tròn (C’) theo thứ tự là ảnh của M, d và (C) qua
    a) Phép đối xứng qua gốc tọa độ;
    b) Phép đối xứng qua tâm I.
    Giải:
    a) Gọi M', d' và (C') theo thứ tự là ảnh của M, d và (C) qua phép đối xứng qua O. Dùng biểu thức tọa độ của phép đối xứng qua gốc tọa độ ta có :
    \(M' = \left( {2; - 3} \right)\), phương trình của \(d':3{\rm{x}} - y - 9 = 0\), phương trình của đường tròn \(\left( {C'} \right):{x^2} + {y^2} - 2{\rm{x}} + 6y + 6 = 0\)
    b) Gọi M', d' và (C') theo thứ tự là ảnh của M, d và (C) qua phép đối xứng qua I .
    Vì I là trung điểm của MM' nên \(M' = \left( {4;1} \right)\)
    Vì d' song song với d nên d' có phương trình \(3{\rm{x}} - y + C = 0\). Lấy một điểm trên d, chẳng hạn \(N\left( {0;9} \right)\). Khi đó ảnh của N qua phép đối xứng qua tâm I là \(N'\left( {2; - 5} \right)\). Vì N' thuộc d nên ta có \(3.2 - \left( { - 5} \right) + C = 0\). Từ đó suy ra C = -11.
    Vậy phương trình của d' là \(3{\rm{x}} - y - 11 = 0\).
    Để tìm (C'), trước hết ta để ý rằng (C) là đường tròn tâm \(J\left( { - 1;3} \right)\), bán kính bằng 2. Ảnh của J qua phép đối xứng qua tâm I là \(J'\left( {3;1} \right)\). Do đó (C') là đường tròn tâm J' bán kính bằng 2. Phương trình của (C') là \({\left( {x - 3} \right)^2} + {\left( {y - 1} \right)^2} = 4\).

    Bài 1.13 trang 23 Sách bài tập (SBT) Hình học 11.
    Trong mặt phẳng Oxy, cho đường thẳng d có phương trình: \(x - 2y + 2 = 0\) và d đường thẳng có phương trình: \(x - 2y - 8 = 0\). Tìm phép đối xứng tâm biến d thành d’ và biến trục Ox thành chính nó.
    Giải:
    Giao của d và d' với lần lượt là \(A\left( { - 2;0} \right)\) và \(A'\left( {8;0} \right)\). Phép đối xứng qua tâm cần tìm biến A thành A' nên tâm đối xứng của nó là \(I = \left( {3;0} \right)\).

    Bài 1.14 trang 23 Sách bài tập (SBT) Hình học 11.
    Cho ba điểm I, J, K không thẳng hàng. Hãy dựng tam giác ABC nhận I, J, K lần lượt là trung điểm của các cạnh BC, AB, AC
    Giải:
    01.jpg
    Giả sử tam giác ABC đã dựng được. Lấy điểm M bất kì. Gọi N là ảnh của M qua phép đối xứng tâm I. P là ảnh của N qua phép đối xứng tâm J. Q là ảnh của P qua phép đối xứng tâm K. Khi đó \(\overrightarrow {CM} = - \overrightarrow {BN} = \overrightarrow {AP} = - \overrightarrow {CQ} \). Do đó C là trung điểm của QM. Từ đó suy ra cách dựng tam giác ABC.