Sách bài tập Toán 6 - Phần Đại số - Chương I - Bài 6: Phép trừ và phép chia

  1. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪

    Câu 62 trang 13 Sách bài tập (SBT) Toán 6 tập 1.
    Tìm số tự nhiên x, biết :
    a.2436 : x = 12 b. 6 . x – 5 = 613
    c. 12.(x – 1 ) = 0 d. 0 : x = 0
    Giải
    a) 2436 : x = 12 \( \Rightarrow \) x = 2436 : 12 \( \Rightarrow \) x = 203
    b) 6 . x – 5 = 613 \( \Rightarrow \) 6.x = 613+5 \( \Rightarrow \) 6.x = 618
    \( \Rightarrow \) x = 618 : 6 \( \Rightarrow \) x = 103
    c) 12.(x – 1 ) = 0 \( \Rightarrow \)x – 1 = 0 \( \Rightarrow \) x = 1
    d) 0 : x = 0 \( \Rightarrow \) x ∈ N*

    Câu 63 trang 13 Sách bài tập (SBT) Toán 6 tập 1.
    a) Trong phép chia một số tự nhiên cho 6, số dư có thể bằng bao nhiêu?
    b) Viết dạng tổng quát của một số tự nhiên chia hết cho 4, chia cho 4 dư 1.
    Giải
    a) Trong phéo chia một số tự nhiên cho 6 , số dư có thể bằng :
    \(\left\{ {0;1;2;3;4;5} \right\}\)
    b) Dạng tổng quát của một số tự nhiên chia hết cho 4 là:
    4m (m ∈ N)
    Dạng tổng quát của một số tự nhiên chia hết cho 4 dư 1 là :
    4m + 1 (m ∈ N)

    Câu 64 trang 13 Sách bài tập (SBT) Toán 6 tập 1.
    Tìm số tự nhiên x, biết:
    a) (x – 47) – 115 = 0
    b) 315 + ( 146 – x) = 401
    Giải
    a) (x – 47) – 115 = 0 \( \Rightarrow \) x – 47 = 115 \( \Rightarrow \) x= 115 +47
    \( \Rightarrow \) x = 162
    b) 315 + ( 146 – x) = 401 \( \Rightarrow \) 146 – x = 401 – 315
    \( \Rightarrow \) 146 – x = 86 \( \Rightarrow \) x = 146 – 86 \( \Rightarrow \) x = 60

    Câu 65 trang 13 Sách bài tập (SBT) Toán 6 tập 1.
    Tính nhẩm bằng cách thêm vào ở số hạng này, bớt đi ở số hạng kia cùng một số đơn vị: 57 + 39
    Giải
    57 + 39 = ( 57 + 3 ) + ( 39 – 3 ) = 60 + 36 = 96

    Câu 66 trang 13 Sách bài tập (SBT) Toán 6 tập 1.
    Tính nhẩm bằng cách thêm vào số bị trừ và số trừ cùng một số đơn vị : 213-98
    Giải
    213 – 98 = ( 213 + 2 ) – ( 98 + 2 ) = 215 – 100 = 115

    Câu 67 trang 13 Sách bài tập (SBT) Toán 6 tập 1.
    Tính nhẩm bằng cách:
    a) Nhân thừa số này, chia thừa số kia cho cùng một số: 28.25
    b) Nhân cả số bị chia và số chia với cùng một số: 600 :25
    c) Áp dụng tính chất (a + b) : c = a : c + b : c (trường hợp chia hết): 72 : 6
    Giải
    a) 28.25 = ( 28:4 ).(25.4) = 7.100 = 700
    b) 600 : 25 = (600.4) : (25.4) = 2400 : 100 = 24
    c) 72 : 6 = ( 60+12) : 6 = 60 : 6 + 12 : 6 = 10 + 2 = 12

    Câu 68 trang 14 Sách bài tập (SBT) Toán 6 tập 1.
    Bạn Mai dùng 25000 đồng mua bút. Có hai loại bút: Loại I giá 2000 đồng một chiếc, loại II giá 1500 đồng một chiếc. Bạn Mai mua được nhiều nhất bao nhiêu chiếc bút nếu:
    a) Mai chỉ mua bút loại I
    b) Mai chi mua bút loại II
    c) Mai mua cả hai loại bút với số lượng như nhau .
    Giải
    a) Ta có \(25000 : 2000 = 12\) (dư \(1000\))
    Vậy Mai mua được nhiều nhất 12 cây bút loại I.
    b) Ta có \(25000 : 1500 = 16\) (dư \(1000\))
    Vậy Mai mua được nhiều nhất 16 cây bút loại II
    c) Số tiền để mua 1 bút loại I và 1 bút loại II là:
    \(2000+1500=3500\) (đồng)
    Ta có \(25000 : 3500 = 7\) (dư \(500\))
    Vậy Mai mua được nhiều nhất 7 cây bút loại I và 7 cây bút loại II.

    Câu 69 trang 14 Sách bài tập (SBT) Toán 6 tập 1.
    Một tàu hỏa cần chở 892 khách tham quan. Biết rằng mỗi toa có 10 khoang tàu, mỗi khoang có 4 chỗ ngồi. Cần mấy toa để chở hết số khách tham quan?
    Giải
    Số người ngồi trong một toa: \(4.10 = 40\) (người)
    Ta có \(892 : 40 = 22\) (dư \(12\))
    Vậy cần ít nhất 23 toa tàu để chở hết số khách.
    (Vì nếu dùng 22 toa thì vẫn còn 12 khách không có chỗ ngồi nên phải dùng ít nhất 23 toa mới đủ để chở tất cả 892 khách)

    Câu 70 trang 14 Sách bài tập (SBT) Toán 6 tập 1.
    a) Cho 1538 + 3425 = S
    Không làm phép tính hãy tìm giá trị của: S – 1538 ; S – 3425
    b) Cho 9142 – 2451 = D
    Không làm phép tính hãy tìm giá trị của: D + 2451 ; 9142 - D
    Giải
    a) Ta có: 1538 + 3425 = S
    Suy ra: S – 1538 = 3425
    S – 3425 = 1538
    b) Ta có: 9142 – 2451 = D
    Suy ra: D + 2451 = 9142
    9142 – D = 2451

    Câu 71 trang 14 Sách bài tập (SBT) Toán 6 tập 1.
    Việt và Nam cùng đi từ Hà Nội đến Vinh. Tính xem ai đi hành trình đó lâu hơn và lâu hơn mấy giờ, biết rằng:
    a) Việt khởi hành trước Nam 2 giờ và đến nơi trước Nam 3 giờ.
    b) Việt khởi hành trước Nam 2 giờ và đến sau Nam 1 giờ.
    Giải
    a) Nam đi lâu hơn Việt: 3 – 2 = 1 (giờ)
    b) Việt đi lâu hơn Nam: 2 + 1 = 3 (giờ)

    Câu 72 trang 14 Sách bài tập (SBT) Toán 6 tập 1.
    Tính hiệu số của số tự nhiên lớn nhất và số tự nhiên nhỏ nhất đều gồm bốn chữ số 5,3,1,0 (mỗi chữ số viết một lần)
    Giải
    Số tự nhiên lớn nhất gồm bốn chữ số 5,3,1,0 (mỗi chữ số viết một lần) là 5310.
    Số tự nhiên nhỏ nhất gồm bốn chữ số 5,3,1,0 (mỗi chữ số viết một lần) là 1035
    Ta có : 5310 – 1035 = 4275

    Câu 73 trang 14 Sách bài tập (SBT) Toán 6 tập 1.
    Bác Tâm từ Mát – xcơ – va về đến Hà Nội lúc 16 giờ ngày 10/5 (theo giờ Hà Nội). Chuyến bay tổng cộng hết 14 giờ và giờ Mát – xcơ – va chậm hơn giờ Hà Nội là 4 giờ (tức là lúc đồng hồ ở Hà Nội chỉ 12 giờ thì đồng hồ ở Mát – xcơ – va chỉ 8 giờ). Bác Tâm khởi hành ở Mát – xcơ – va lúc nào (theo giờ Mát – xcơ – va)?
    Giải
    Giờ Bác Tâm khởi hành (theo giờ Hà Nội) là:
    16 – 14 = 2 (giờ)
    Giờ Bác tâm khởi hành (theo giờ Mát – xcơ – va) là:
    24 + 2 – 4 = 26 – 4 = 22 (giờ - Ngày 9/5)

    Câu 74 trang 14 Sách bài tập (SBT) Toán 6 tập 1.
    Một phép trừ có tổng của số bị trừ, số trừ và hiệu bằng 1062. Số trừ lớn hơn hiệu là 279. Tìm số bị trừ và số trừ.
    Giải
    Ta có: Số bị trừ + số trừ + hiệu = 1062
    Mà Số trừ + hiệu = số bị trừ
    Suy ra số bị trừ là: 1062 : 2 = 531
    Lại có Số trừ - hiệu = 279
    Mà Số trừ + hiệu = 531
    Suy ra số trừ là: ( 531 + 279 ) : 2 = 405
    Vậy số bị trừ là 531 , số trừ là 405

    Câu 75 trang 14 Sách bài tập (SBT) Toán 6 tập 1.
    Đố: Đặt các số 1,2,3,4,5 vào các vòng tròn để ba số theo hàng dọc hoặc theo hàng ngang đều bằng 9.
    01.png
    Giải
    Vì ba số theo hàng dọc và theo hàng ngang đều bằng 9 nên tổng của hai hàng bằng: 9 + 9 = 18
    Tổng của năm số trong hình vẽ: 1 + 2 + 3 + 4 + 5 = 15
    Có sự chênh lệch là do số ở vòng tròn chính giữa được tính hai lần. Như vậy số ở vòng tròn chính giữa phải là số chênh lệch: 18 – 15 = 3
    Khi đó tổng của hai số ở đầu là: 9 – 3 = 6
    Ta có: 1 + 5 = 2 + 4 = 6
    Vậy có thể xếp như hình dưới:
    02.png

    Câu 76 trang 14 Sách bài tập (SBT) Toán 6 tập 1.
    Tính nhanh:
    a) (1200 + 60 ) : 12 b) (2100 – 42) : 21
    Giải
    a) (1200 + 60 ) : 12 = 1200 : 12 + 60 : 12 = 100 + 5 = 105
    b) (2100 – 42) : 21 = 2100 : 21 - 42 : 21 = 100 - 2 = 98

    Câu 77 trang 14 Sách bài tập (SBT) Toán 6 tập 1.
    Tìm số tự nhiên x, biết:
    a) x – 36 :18 = 12 b) (x – 36 ) : 18 = 12
    Giải
    a) x – 36 :18 = 12 \( \Rightarrow \) x – 2 = 12 \( \Rightarrow \) x = 12 + 2 \( \Rightarrow \) x = 14
    b) (x – 36 ) : 18 = 12 \( \Rightarrow \) x – 36 =12.18 \( \Rightarrow \) x – 36 = 216
    \( \Rightarrow \) x = 216 + 36 \( \Rightarrow \) x = 252

    Câu 78 trang 15 Sách bài tập (SBT) Toán 6 tập 1.
    Tìm thương:
    a) \(\overline {aaa} :a\)
    b) \(\overline {abab} :\overline {ab} \)
    c) \(\overline {abcabc} :\overline {abc} \)
    Giải
    a) \(\overline {aaa} :a = 111\)
    b) \(\overline {abab} :\overline {ab} = 101\)
    c) \(\overline {abcabc} :\overline {abc} = 1001\)

    Câu 79 trang 15 Sách bài tập (SBT) Toán 6 tập 1.
    Viết một số A bất kỳ có ba chữ số, viết tiếp ba chữ số đó một lần nữa, được số B có sáu chữ số. Chia số B cho 7, rồi chia thương tìm được cho 11, sau đó lại chia thương tìm được cho 13. Kết quả được số A, hãy giải thích vì sao?
    Giải
    Ta có:
    \(\eqalign{
    & {\rm{A}} = \overline {abc} ; B = \overline {abcabc} \cr
    & \overline {abc}. 7 . 11 . 13= \overline {abc} . 1001 = \overline {abcabc} \cr} \)
    Suy ra: \(\overline {abcabc} :7:11:13 = \overline {abc} \)

    Câu 80 trang 15 Sách bài tập (SBT) Toán 6 tập 1.
    Bán kính Trái Đất là 6380km.
    a) Xác định bán kính Mặt Trăng, biết rằng nó là một trong các số 1200km, 1740km, 2100km và bán kính Trái Đất gấp khoảng bốn lần Mặt Trăng.
    b) Xác định khoảng cách từ Trái Đất đến Mặt Trăng, biết rằng nó là một trong các số 191000km, 520000km, 384000km và khoảng cách đó gấp độ 30 lần đường kính Trái Đất.
    Giải
    a) Ta có: 6380 : 4 = 1595
    Trong các số 1200, 1740, 2100 thì số 1740 là gần với số 1595 nhất . Vậy bán kính Mặt Trăng là 1740km.
    b) Ta có: ( 6380 . 2) . 30 = 382800
    Trong các số 191000, 520000, 384000 thì số 384000 là gần với số 382800 nhất. Vậy khoảng cách từ Trái Đất đến Mặt Trăng là 384000km.

    Câu 81 trang 15 Sách bài tập (SBT) Toán 6 tập 1.
    Năm nhuận có 366 ngày. Hỏi năm nhuận gồm bao nhiêu tuần và còn dư mấy ngày?
    Giải
    Ta có: 366 : 7 = 52( dư 2)
    Vậy một nắm nhuận có 52 tuần và 2 ngày.

    Câu 82 trang 15 Sách bài tập (SBT) Toán 6 tập 1.
    Viết số tự nhiên nhỏ nhất có tổng các chữ số bằng 62.
    Giải
    Vì số tự nhiên nhỏ nhất nên chữ số phải ít nhất . Đồng thời tổng các chữ số bằng 62 nên các chữ số phải lớn nhất .
    Ta có 62 : 9 = 6 (dư 8)
    Vậy số cần tìm là 8 999 999.

    Câu 83 trang 15 Sách bài tập (SBT) Toán 6 tập 1.
    Một phép chia có tổng của số bị chia và số chia bằng 72. Biết rằng thương là 3 và số dư bằng 8. Tìm số bị chia và số chia.
    Giải
    Theo đề bài ra ta có sơ đồ :
    03.png
    Số chia là: (72 - 8) : 4 = 16
    Số bị chia là: 72 – 16 = 56

    Câu 84 trang 15 Sách bài tập (SBT) Toán 6 tập 1.
    Tìm số tự nhiên a, biết rằng khi chia a cho 3 thì thương là 15.
    Giải
    Gọi m là số dư của phép chia.
    Số tự nhiên a có dạng: a = 3 . 15 + m (với 0 ≤ m <3)
    Với m = 0 ta có: a = 3.15 = 45
    Với m = 1 ta có: a = 3.15 + 1 = 46
    Với m = 2 ta có: a = 3.15 + 2 = 47
    Vậy \(a \in \left\{ {45;46;47} \right\}\)

    Câu 85 trang 15 Sách bài tập (SBT) Toán 6 tập 1.
    Ngày 10-10-2000 rơi vào thứ 3. Hỏi ngày 10-10-2010 rơi vào thứ mấy?
    Giải
    Từ ngày 10-10-2000 đến ngày 10-10-2010 có 10 năm, trong 10 năm đó thì có hai năm nhuận là 2004 và 2008.
    Suy ra tổng số ngày trong hai năm đó là:
    8.364 + 2.366 = 3652 (ngày)
    Tổng số tuần trong 10 năm đó là
    3652 : 7 = 521 (dư 5)
    Như vậy từ ngày 10-10-2000 đến ngày 10-10-2010 có 521 tuần và 5 ngày. Vậy ngày 10-10-2010 rơi vào chủ nhật.

    Câu 6.1. trang 15 Sách bài tập (SBT) Toán lớp 6 tập 1.
    Trong các khẳng định sau, khẳng định nào đúng, khẳng định nào sai?
    a) Điều kiện để thực hiện được phép trừ là số bị trừ lớn hơn số trừ.
    b) Trong phép chia có dư, số dư bao giờ cũng nhỏ hơn thương.
    Giải
    a) Sai.
    b) Sai.

    Câu 6.2. trang 15 Sách bài tập (SBT) Toán lớp 6 tập 1.
    Tính hiệu của số tự nhiên lớn nhất và số tự nhiên nhỏ nhất cùng có bốn chữ số 7, 0, 1, 3 (các chữ số trong mỗi số khác nhau).
    Giải
    7310 - 1037 = 6273

    Câu 6.3. trang 15 Sách bài tập (SBT) Toán lớp 6 tập 1.
    Tính nhanh:
    99 - 97 + 95 - 93 + 91 - 89 + ... + 7 - 5 + 3 -1 .
    Giải
    \(\underbrace {2 + 2 + ... + 2}_{25 số hạng} = 2.25 = 50\)

    Câu 6.4. trang 15 Sách bài tập (SBT) Toán lớp 6 tập 1.
    Tuấn cho Tú biết 76000 - 75 = 75925. Sau đó, Tuấn yêu cầu Tú tính nhẩm 76.999. Bạn hãy trả lời giúp Tú.
    Giải
    76.999 = 76 (1000 - 1) = 76000 - 76 = 76000 - 75 - 1
    = 75925 - 1 = 75924

    Câu 6.5. trang 15 Sách bài tập (SBT) Toán lớp 6 tập 1.
    Một phép chia có thương bằng 82, số dư bằng 47, số bị chia nhỏ hơn 4000. Tìm số chia.
    Giải
    Gọi số bị chia là a, số chia là b. Số chia phải lớn hơn số dư nên b > 47.
    Nếu b = 48 thì a = 48.82 + 47 = 3983 < 4000, chọn.
    Nếu b ≥ 49 thì a ≥ 49.82 + 47 = 4065 > 4000, loại.
    Vậy số chia bằng 48.