Sách bài tập Toán 6 - Phần Đại số - Chương I - Bài 1. Tập hợp. Phần tử của tập hợp

  1. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪

    Câu 1 trang 5 Sách Bài Tập (SBT) Toán 6 tập 1.
    Viết tập hợp A các số tự nhiên lớn hơn 7 và nhỏ hơn 12, sau đó điền kí hiệu thích hợp vào ô trống:
    \(9 \ldots A;14 \ldots A\)
    Giải
    * \({\rm{A = }}\left\{ {8;9;10;11} \right\}\) hoặc \(A = \left\{ {x \in N\backslash 7 < x < 12} \right\}\)
    * Điền ký hiệu vào ô trống: \(9 \in A;14 \notin A\)

    Câu 2 trang 5 Sách Bài Tập (SBT) Toán 6 tập 1.
    Viết tập hợp các chữ cái trong cụm từ “SÔNG HỒNG’’
    Giải
    Tập hợp các chữ cái trong cụm từ “SÔNG HỒNG’’:
    \(\left\{ {S;O;N;G;H} \right\}\)

    Câu 3 trang 5 Sách Bài Tập (SBT) Toán 6 tập 1.
    Cho hai tập hợp : \(A = \left\{ {m,n,p} \right\};B = \left\{ {m,x,y} \right\}\) . Điền ký hiệu thích hợp vào ô vuông:
    \(n \ldots A;p \ldots B;m \in \ldots \)
    Giải
    \(n \in A;p \notin B;m \in A\) hoặc \(m \in B\)

    Câu 4 trang 5 Sách Bài Tập (SBT) Toán 6 tập 1.
    Nhìn các hình 1a và 1b, viết cá tập hợp A,B,C
    01.png
    Giải
    \(A = \left\{ {m,n,4} \right\}\), B = \(\left\{ {} \right.\) Bàn \(\left. {} \right\}\), C = \(\left\{ {} \right.\) Bàn, Ghế \(\left. {} \right\}\)

    Câu 5 trang 5 Sách Bài Tập (SBT) Toán 6 tập 1.
    a) Một năm gồm bốn quý. Viết tập hợp A các tháng của quý ba trong năm.
    b) Viết tập hợp B các tháng dương lịch có 31 ngày.
    Giải
    a) A = \(\left\{ {} \right.\)tháng bảy, tháng tám, tháng chín\(\left. {} \right\}\)
    b) B = \(\left\{ {} \right.\)tháng một, tháng ba, tháng năm, tháng bảy, tháng tám, tháng mười, tháng mười hai\(\left. {} \right\}\)

    Câu 6 trang 5 Sách Bài Tập (SBT) Toán 6 tập 1.
    Cho tập hợp: \(A = \left\{ {1;2} \right\};B = \left\{ {3;4} \right\}\). Viết các tập hợp gồm hai phân tử, trong đó có một phần tử thuộc A, một phần tử thuộc B.
    Giải
    Các tập hợp gồm hai phần tử, trong đó có một phần tử thuộc A, một phần tử thuộc B: \(\left\{ {} \right.\)1;3\(\left. {} \right\}\), \(\left\{ {} \right.\)2;3\(\left. {} \right\}\), \(\left\{ {} \right.\)1;4\(\left. {} \right\}\), \(\left\{ {} \right.\)2;4\(\left. {} \right\}\)

    Câu 7 trang 5 Sách Bài Tập (SBT) Toán 6 tập 1.
    Cho các tập hợp: A=\(\left\{ {} \right.\)cam, táo\(\left. {} \right\}\), B=\(\left\{ {} \right.\)ổi, chanh, cam\(\left. {} \right\}\).
    Dùng các ký hiệu \( \in \), \( \notin \) để ghi các phần tử:
    a) Thuộc A và thuộc B
    b) Thuộc A mà không thuộc B
    Giải
    a) Cam \( \in \) A và cam \( \in \) B
    b) Táo \( \in \) A và táo \( \notin \) B

    Câu 8 trang 6 Sách Bài Tập (SBT) Toán 6 tập 1.
    Có hai đường \({a_1}\) và \({a_2}\) đi từ A đến B có ba con đường \({b_1},{b_2},{b_3}\) đi từ B đến C (hình bên). Trong đó \({{\rm{a}}_1}{b_1}\) là một trong các con đường đi từ A đến C qua B . Viết tập hợp các con đường đi từ A đến C qua B.
    02.png
    Giải
    Tập hợp các con đường đi từ A đến C qua B:
    \(\left\{ {{a_1}{b_1};{a_1}{b_2};{a_1}{b_3},{a_2}{b_1},{a_2}{b_2},{a_2}{b_3}} \right\}\)

    Câu 9 trang 6 Sách Bài Tập (SBT) Toán 6 tập 1.
    Cho các số liệu sau (theo Niên giám 1999)
    03.png
    Viết tập hợp A gồm năm nước có diện tích lớn nhất, tập hợp B gồm bốn nước có dân số ít nhất.
    Giải
    Tập hợp A gồm năm nước có diện tích lớn nhất:
    A =\(\left\{ {} \right.\)In-đô-nê-xi-a, Mi-an-ma, Thái Lan, Việt Nam, Ma-lai-xi-a\(\left. {} \right\}\)
    Tập hợp B gồm bốn nước có dân số ít nhất:
    B = \(\left\{ {} \right.\) Bru-nây, Sin-ga-po, Lào, Cam-pu-chia\(\left. {} \right\}\)

    Câu 1.1. trang 6 Sách Bài Tập (SBT) Toán 6 tập 1.
    Cho hai tập hợp:
    A = \(\left\{ {} \right.\)Tuấn, Dũng\(\left. {} \right\}\), B = \(\left\{ {} \right.\)cam, táo, ổi\(\left. {} \right\}\).
    Viết được bao nhiêu tập hợp, mỗi tập hợp gồm một phần tử của tập hợp A và phần tử của tập hợp B?
    (A) 3 (B) 5 (C) 6 (D) 8
    Hãy chọn phương án đúng.
    Giải
    Chọn (C)

    Câu 1.2. trang 7 Sách Bài Tập (SBT) Toán 6 tập 1.
    Điểm kiểm tra đầu năm môn Văn và môn Toán của các học sinh tổ 1 lớp 6A như sau:
    04.png
    Tìm tập hợp tên các học sinh có tổng số điểm hai môn lớn hơn 16.
    Giải
    \(\left\{ {} \right.\)Bảo, Chi, Hương, Tú\(\left. {} \right\}\)