Sách bài tập Toán 6 - Phần Đại số - Chương II - Bài 7: Phép trừ số nguyên

  1. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪

    Câu 73 trang 77 Sách Bài Tập (SBT) Toán 6 tập 1.
    Tính
    a) 5 – 8
    b) 4 – ( -3)
    c) (-6) – 7
    d) ( -9) – (-8)
    Giải
    a) 5 – 8 = 5 +( -8) = -3
    b) 4 – ( -3) = 4 + 3 = 7
    c) (-6) – 7 =(-6) + (-7) = -13
    d) ( -9) – (-8) = ( -9 ) + 8 = -1

    Câu 74 trang 77 Sách Bài Tập (SBT) Toán 6 tập 1.
    Tính
    a) 0 – ( -9) =?
    b) (-8) – 0 =?
    c) (-7) – (-7) = ?
    Giải
    a) 0 – (-9) = 0 + 9 = 9
    b) (-8) – 0 =( -8 ) + 0 = -8
    c) (-7) – (-7) = ( - 7) +7 = 0

    Câu 75 trang 77 Sách Bài Tập (SBT) Toán 6 tập 1.
    Điền số thích hợp vào ô trống.
    a270
    -a12-(-5)
    Giải
    a27-120-5
    -a-27120-(-5)

    Câu 76 trang 78 Sách Bài Tập (SBT) Toán 6 tập 1.
    Đố: Dùng các số 3, 7 và dấu các phép toán ''+'' , ''–'' điền vào các ô trống trong bảng dưới để được bảng tính đúng. Ở mỗi dòng hoặc mỗi cột, mỗi số hoặc phép tính chỉ được dùng một lần.
    01.png
    Giải
    02.png

    Câu 77 trang 78 Sách Bài Tập (SBT) Toán 6 tập 1.
    Biểu diễn các hiệu sau thành dạng tổng.
    a) (-28) – ( -32)
    b) 50 – ( -21)
    c) (-45) – 30 d) x – 80
    e) 7 – a
    f) ( -25) – (- a)
    Giải
    a) (-28) – ( -32) = (-28) +32
    b) 50 – (-21) = 50 + 21
    c) (-45) – 30 = ( -45) + ( -30)
    d) x – 80 = x + ( -80 )
    e) 7 – a = 7 + (- a)
    f) ( -25) – ( - a) = ( -25) + a

    Câu 78 trang 78 Sách Bài Tập (SBT) Toán 6 tập 1.
    Tính :
    a) 10 – (-3)
    b) 12 – ( -14 )
    c) ( -21) – (-19 )
    d) ( -18 ) – 28
    e) 13 – 30
    g) 9 – ( -9)
    Giải
    a) 10 – (-3) = 10 + 3 = 13
    b) 12 – ( -14 ) = 12 + 14 = 26
    c) ( -21) – (-19 ) = ( -21) + 19 = -2
    d) ( -18 ) – 28 = ( -18 ) +( -28) = -46
    e) 13 – 30 = 13 + ( -30 ) = -17
    g) 9 – ( -9) = 9 + 9 = 18

    Câu 79 trang 78 Sách Bài Tập (SBT) Toán 6 tập 1.
    Tìm khoảng cách giữa hai điểm a và b trên trục số (a, b ∈ Z) nếu:
    a) a = 2, b = 8 b) a = -3, b = -5
    c) a = -1, b = 6 d) a = 5, b = -2
    Giải
    a) a = 2, b = 8: Khoảng cách là: 8 – 2 = 6
    b) a = -3, b = -5: Khoảng cách là: ( -3 ) – ( -5) = ( -3 ) + 5 = 2
    c) a = -1, b = 6: Khoảng cách là: 6 – ( -1 ) = 6 + 1 = 7
    d) a = 5, b = -2: Khoảng cách là: 5 – ( -2 ) = 5 + 2 = 7

    Câu 80 trang 78 Sách Bài Tập (SBT) Toán 6 tập 1.
    Đố vui: Trong các dãy số tự nhiên viết liên tiếp từ 1 đến 9 hoặc ngược lại từ 9 đến 1, ta có thể điền xen vào các dấu ''+'' hoặc ''–'' để được tổng là 100 hoặc -100. Chẳng hạn:
    a) -1 – 23 + 4 – 56 – 7 – 8 – 9 = -100
    b) 98 – 7 + 6 + 5 – 4 + 3 – 2 + 1 = 100
    Hãy tìm thêm các tổng khác tương tự.
    Giải
    c) -1 – 2 – 34 + 5 – 67 + 8 – 9 = -100
    d) -9 + 8 + 7 + 65 - 4 + 32 + 1 = 100
    e) 9 + 8 – 76 + 5 – 43 – 2 – 1 = -100

    Câu 81 trang 79 Sách Bài Tập (SBT) Toán 6 tập 1.
    Tính:
    a) 8 – ( 3 – 7) b) ( -5 ) – ( 9 – 12 )
    Giải
    a) \(8{\rm{ }}-{\rm{ }}\left( {{\rm{ }}3{\rm{ }}-{\rm{ }}7} \right) \)
    = \(8 - \left[ {3 + \left( { - 7} \right)} \right] \)
    = \(8 - \left( { - 4} \right) = 8 + 4 = 12\)
    b) \(\left( { - 5} \right)-\left( {9-12} \right) \)
    = \(\left( { - 5} \right) - \left[ {9 + \left( { - 12} \right)} \right] \)
    = \(\left( { - 5} \right) - \left( { - 3} \right) \)
    = \(\left( { - 5} \right) + 3 = - 2\)

    Câu 82 trang 79 Sách Bài Tập (SBT) Toán 6 tập 1.
    Thay phép trừ bằng phép cộng với số đối rồi tính kết quả.
    a) 7 – (-9 ) – 3 b) ( -3 ) + 8 – 11
    Giải
    a) 7 – (-9 ) – 3 = 7 + 9 – 3 = 16 + ( -3 ) = 13
    b) ( -3 ) + 8 – 11 = ( -3) + 8 + ( -11 ) = 5 + ( -11 ) = -6

    Câu 83 trang 79 Sách Bài Tập (SBT) Toán 6 tập 1.
    Điền số thích hợp vào ô trống :
    03.png
    Giải
    04.png

    Câu 84 trang 79 Sách Bài Tập (SBT) Toán 6 tập 1.
    Tìm số nguyên x, biết:
    a) 3 + x = 7
    b) x + 5 = 0 c) x + 9 = 2
    Giải
    a) 3 + x = 7 \( \Rightarrow \) x = 7 – 3 = 4
    b) x + 5 = 0 \( \Rightarrow \) x = 0 – 5 = -5
    c) x + 9 = 2 \( \Rightarrow \) x = 2 – 9 = -7

    Câu 85 trang 79 Sách Bài Tập (SBT) Toán 6 tập 1.
    Toán vui: Ba bạn Thành, Chánh, Tín tranh luận với nhau:
    Thành bảo có thể tìm được hai số nguyên mà hiệu của chúng lớn hơn cả số bị trừ và số trừ; Chánh bảo rằng không thể tìm được; Tín bảo rằng không chỉ tìm được hai số nguyên như vậy mà còn tìm được hai số nguyên mà hiệu của chúng lớn hơn số bị trừ nhưng nhỏ hơn số trừ.
    Bạn đồng ý với ý kiến của ai? Vì sao? Cho ví dụ.
    Giải
    Đồng ý với ý kiến của bạn Tín vì hiệu của hai số nguyên âm sẽ cho một số có thể lớn hơn cả số bị trừ và số trừ hoặc lớn hơn số bị trừ mà bé hơn số trừ.
    Ví dụ : ( -2) - ( -5 ) = ( - 2) + 5 = 3
    Ta có : 3 > -2 và 3 > -5
    Hoặc ( -8) – ( -3) = ( -8 ) + 3 = -5
    Ta có : - 5 > -8 và - 5 < -3

    Câu 86 trang 80 Sách Bài Tập (SBT) Toán 6 tập 1.
    Cho x = -98, a = 61, m = -25.
    Tính giá trị các biểu thức sau:
    a) x + 8 – x - 22
    b) –x – a +12 + a
    c) a – m + 7 – 8 +m
    d) m – 24 – x +24 + x
    Giải
    a) Thay x = -98 vào biểu thức x + 8 – x – 22 ta có
    ( -98) + 8 – ( -98) – 22 = ( -98) + 8 + 98 + ( -22)
    = \(\left[ {\left( { - 98} \right) + 98} \right] + \left[ {8 + \left( { - 22} \right)} \right] = 0 + \left( { - 14} \right) = - 14\)
    b) Thay x = -98, a = 61 vào biểu thức –x – a +12 + a ta có :
    \(- \left( { - 98} \right) - 61 + 12 + 61 = \left( {98 + 12} \right) + \left[ {\left( { - 61} \right) + 61} \right]\)
    = 110 + 0 = 110
    c) Thay a = 61, m = -25 vào biểu thức a – m +7 – 8 +m , ta có
    61 – (-25) + 7 - 8 + ( -25) = 61 + 25 + 7 – 8 +( -25)
    = \(\left[ {\left( {61 + 7} \right) - 8} \right] + \left[ {25 + \left( { - 25} \right)} \right] = 68 - 8 + 0 = 60\)
    d) Thay m = -25, x = -98 vào biểu thức m – 24 – x +24 + x ta có :
    ( -25) – 24 – ( -98) + 24 + ( -98)
    = ( -25 ) + ( -24 ) + 98 + 24 + ( - 98)
    = \(\left( { - 25} \right) + \left[ {\left( { - 24} \right) + 24} \right] + \left[ {98 + \left( { - 98} \right)} \right]\)
    = ( -25) + 0 + 0 = -25

    Câu 87 trang 80 Sách Bài Tập (SBT) Toán 6 tập 1.
    Có thể kết luận gì về dấu của số nguyên x ≠ 0, nếu biết:
    \(a) x + \left| x \right| = 0?;\)
    \(b) x - \left| x \right| = 0?\)
    Giải
    Vì x ∈ Z và x ≠0 nên:
    a) \(x + \left| x \right| = 0 \Rightarrow \left| x \right| = - x\). Vậy x là số nguyên âm.
    b) \(x - \left| x \right| = 0 \Rightarrow \left| x \right| = x\). Vậy x là số nguyên dương.

    Câu 88 trang 80 Sách Bài Tập (SBT) Toán 6 tập 1.
    Ông Năm nợ 150 nghìn đồng và hôm nay ông Năm đã trả được (giảm nợ được) 100 nghìn đồng. Hỏi Ông Năm nợ bao nhiêu? Hãy viết phép tính và tìm kết quả.
    Giải
    Ông Năm nợ 150 nghìn đồng tức là ông Năm có -150 nghìn đồng. Ông Năm đã trả được ( giảm nợ được ) 100 nghìn đồng nghĩa là:
    (-150) – ( -100) = ( -150) + 100 = -50 (nghìn đồng)
    Vậy ông Năm còn nợ 50 nghìn đồng.

    Câu 7.1 trang 79 Sách bài tập (SBT) Toán lớp 6 tập 1.
    Tìm x, biết: a) x + 13 = 32 - 76 ;
    b) (-15) + x = (-14) - (-57).
    Giải
    a) x + 13 = 32 - 76 = 32 + (-76) = -44
    x = (-44) - 13 = -57

    Vậy x = -57
    b) (-15) + x = (-14) - (-57) = (-14) + 57= 43
    X= 43 - (-15) = 43 + 15

    Vậy x = 58.

    Câu 7.2 trang 79 Sách bài tập (SBT) Toán lớp 6 tập 1.
    Một nhà kinh doanh năm đầu tiên lãi 23 triệu đồng, năm thứ hai lỗ 40 triệu đồng, năm thứ ba lãi 63 triệu đồng. Hỏi số vốn của nhà kinh doanh tăng bao nhiêu triệu đồng sau hai năm kinh doanh? Sau ba năm kinh doanh?
    Giải
    Nhận xét: Số vốn của nhà kinh doanh sẽ cộng thêm với số lãi hoặc trừ đi số lỗ.
    Sau hai năm, số vốn của nhà kinh doanh sẽ tăng:
    23 - 40 = -17 (triệu đồng)
    Sau ba năm, số vốn của nhà kinh doanh tăng:
    -17 + 63 = 46 (triệu đồng)

    Câu 7.3 trang 79 Sách bài tập (SBT) Toán lớp 6 tập 1.
    Thực hiện các phép tính: (-476) - 53, ta được:
    (A) (-1006) ;
    (B) 1006 ;
    (C) (-529) ;
    (D) (-423).
    Giải
    Chọn (C) (-529).

    Câu 7.4 trang 80 Sách bài tập (SBT) Toán lớp 6 tập 1.
    a) Điền số thích hợp vào chỗ trống
    b) Em có nhận xét gì từ kết quả của hai dòng cuối?
    Giải
    a)
    x-134-27180
    y6453-716
    x - y-198-8025-16
    y - x19880-2516
    b) Nhận xét: x - y và y - x là hai số đối nhau.