Sách bài tập Toán 6 - Phần Đại số - Chương III - Bài 15: Tìm một số biết giá trị một phân số của nó

  1. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪

    Câu 128 trang 35 Sách Bài Tập (SBT) Toán Lớp 6 tập 2.
    Tìm một số biết
    a) \({2 \over 5}\% \) của nó bằng 1,5
    b) \(3{5 \over 8}\%\) của nó bằng -5,8
    Giải
    a) \({2 \over 5}\% \) của nó bằng 1,5 nên số đó là:
    \(1,5:{2 \over 5}\% = {{15} \over {10}}:{2 \over {500}} = {{15} \over {10}}.{{500} \over 2} = 375\)
    b) \(3{5 \over 8}\%\) của nó bằng -5,8 nên số đó là:
    \( - 5,8:3{5 \over 8}\% = {{ - 58} \over {10}}:{{29} \over {800}} = {{ - 58} \over {10}}.{{800} \over {29}} = - 160\)

    Câu 129 trang 35 Sách Bài Tập (SBT) Toán Lớp 6 tập 2.
    \({2 \over 3}\) quả dưa hấu nặng \(4{1 \over 2}\). Hỏi quả dưa hấu nặng bao nhiêu kilôgam?
    Giải
    Quả dưa hấu nặng là:
    \(4{1 \over 2}:{2 \over 3} = {9 \over 2}.{3 \over 2} = {{27} \over 4} = 6{3 \over 4}\left( {kg} \right)\)

    Câu 130 trang 35 Sách Bài Tập (SBT) Toán Lớp 6 tập 2.
    \({2 \over 3}\) số tuổi của Mai cách đây 3 năm là 6 tuổi. Hỏi hiện nay Mai bao nhiêu tuổi?
    Giải
    Tuổi của Mai cách đây 3 năm là:
    \(6:{2 \over 3} = 6.{3 \over 2} = 9\) (tuổi)
    Tuổi hiện nay của Mai là: 9 + 3 = 12 (tuổi)

    Câu 131 trang 36 Sách Bài Tập (SBT) Toán Lớp 6 tập 2.
    Bạn An đọc một cuốn sách trong ba ngày. Ngày thứ nhất đọc \({1 \over 3}\) số trang. Ngày thứ hai đọc \({5 \over 8}\) số trang còn lại. Ngày thứ ba đọc nốt 90 trang. Tính xem cuốn sách có bao nhiêu trang?
    Giải
    Phân số chỉ phần số trang còn lại sau ngày đọc thứ nhất: \(1 - {1 \over 3} = {2 \over 3}\)
    Phân số chỉ phần số trang còn lại sau ngày đọc thứ 2: \({5 \over 8}.{2 \over 3} = {5 \over {12}}\)
    Phân số chỉ phần số trang còn lại sau 2 ngày đọc:
    $$1 - \left( {{1 \over 3} + {5 \over {12}}} \right) = {{12} \over {12}} - \left( {{4 \over {12}} + {5 \over {12}}} \right) = {1 \over 4}$$
    Số trang của quyển sách là:
    \(90:{1 \over 4} = 90.{4 \over 1} = 360\) (trang)

    Câu 132 trang 36 Sách Bài Tập (SBT) Toán Lớp 6 tập 2.
    Một tấm vải bớt đi 8m thì còn lại \({7 \over {11}}\) tấm vải. Hỏi tấm vải dài bao nhiêu mét?
    Giải
    Số phần tấm vải bớt đi là
    $$1 - {7 \over {11}} = {{11} \over {11}} - {7 \over {11}} = {4 \over {11}}$$
    Tấm vải dài là:
    $$8:{4 \over {11}} = 8.{{11} \over 4} = 22(m)$$

    Câu 133 trang 36 Sách Bài Tập (SBT) Toán Lớp 6 tập 2.
    Một người mang một rổ trứng đi bán. Sau khi bán \({4 \over 9}\) số trứng và 2 quả thì còn lại 28 quả. Tính số trứng mang đi bán.
    Giải
    Nếu người đó bán \({4 \over 9}\) số trứng thì còn lại: 2 + 28 = 30(quả)
    Phân số chỉ phần số trứng còn lại là: \(1 - {4 \over 9} = {9 \over 9} - {4 \over 9} = {5 \over 9}\)
    Số trứng người đó đem đi bán là:
    \(30:{5 \over 9} = 30.{9 \over 5} = 54\) (quả)

    Câu 134 trang 36 Sách Bài Tập (SBT) Toán Lớp 6 tập 2.
    Số sách ở ngăn A bằng \({3 \over 5}\) số sách ở ngăn B. Nếu chuyển 14 quyển từ ngăn B sang ngăn A thì số sách ở ngăn A bằng \({{25} \over {23}}\) số sách ở ngăn B. Tính số sách lúc đầu ở mỗi ngăn.
    Giải
    Số sách ngăn A lúc đầu chiếm \({3 \over {3 + 5}} = {3 \over 8}\) tổng số sách 2 ngăn
    Số sách ngăn A lúc sau chiếm \({{25} \over {23 + 25}} = {{25} \over {48}}\) tổng số sách 2 ngăn
    Phân số chỉ 14 quyển sách chiếm số phần tổng số 2 ngăn là:
    $${{25} \over {48}} - {3 \over 8} = {{25} \over {48}} - {{18} \over {48}} = {7 \over {48}}$$
    Tổng số sách của hai ngăn là:
    \(14:{7 \over {48}} = 14.{{48} \over 7} = 96\) (quyển)
    Số sách ngăn A là: \(96.{3 \over 8} = 36\) (quyển)
    Số sách ngăn B là: 96 – 36 = 60 (quyển)

    Câu 135 trang 36 Sách Bài Tập (SBT) Toán Lớp 6 tập 2.
    Khối 6 của một trường có 4 lớp. Số học sinh lớp 6A bằng \({9 \over {25}}\) tổng số học sinh của ba lớp còn lại. Số học sinh lớp 6B bằng \({{21} \over {64}}\) tổng số học sinh ba lớp còn lại. Số học sinh lớp 6C bằng \({4 \over {13}}\) tổng số học sinh ba lớp còn lại. Số học sinh lớp 6D là 43 bạn. Hỏi tổng số học sinh khối 6 của trường đó và số học sinh của mỗi lớp?
    Giải
    Số học sinh lớp 6A chiếm \({9 \over {9 + 25}} = {3 \over {34}}\) (tổng số học sinh toàn khối)
    Số học sinh lớp 6B chiếm \({{21} \over {21 + 64}} = {{21} \over {85}}\) (tổng số học sinh toàn khối)
    Số học sinh lớp 6C chiếm \({4 \over {4 + 13}} = {4 \over {17}}\) (tổng số học sinh toàn khối)
    Phân số chỉ phần học sinh lớp 6D chiếm tổng số toàn khối:
    $$1 - \left( {{9 \over {34}} + {{21} \over {85}} + {4 \over {17}}} \right) = {{170} \over {170}} - \left( {{{45} \over {170}} + {{42} \over {170}} + {{40} \over {170}}} \right) = {{43} \over {170}}$$
    Tổng số học sinh toàn khối 6 là:
    \(43:{{43} \over {170}} = 43.{{170} \over {43}} = 170\) (Học sinh)
    Số học sinh lớp 6A là: \(170.{9 \over {34}} = 45\) (Học sinh)
    Số học sinh lớp 6B là: \(170.{{21} \over {85}} = 42\) (Học sinh)
    Số học sinh lớp 6C là: \(170.{4 \over {17}} = 40\) (Học sinh)

    Câu 15.1 trang 36Sách Bài Tập (SBT) Toán lớp 6 tập 2
    \({3 \over 7}\) của 28 thì bằng \({{12} \over 7}\) của số
    (A) 7;
    (B) 12;
    (C) 4;
    (D) \({{36} \over {49}}\)
    Hãy chọn đáp án đúng.
    Giải
    Chọn đáp án (A) 7.

    Câu 15.2 trang 36 Sách Bài Tập (SBT) Toán lớp 6 tập 2

    \({1 \over 3}\) % của một số là 10. Số đó là
    (A) 0,07;
    (B) 0,3;
    (C) 3;
    (D) 3000
    Hãy chọn đáp án đúng
    Giải
    Chọn đáp án (D) 3000.

    Câu 15.3 trang 37 Sách Bài Tập (SBT) Toán lớp 6 tập 2

    Một người mang một sọt cam đi bán. Sau khi bán \({3 \over 7}\) số cam và 2 quả thì số cam còn lại là 45 quả. Tính số cam người ấy mang đi bán
    Giải
    \({4 \over 7}\) số cam người ấy mang đi bán là 46 + 2 = 48 (quả)
    Vậy số cam mang đi bán là: \(48:{4 \over 7} = 84\) (quả)

    Câu 15.4 trang 37Sách Bài Tập (SBT) Toán lớp 6 tập 2

    Hai đội công nhân sửa hai đoạn đường có chiều dài tổng cộng là 200m. Biết rằng \({1 \over 6}\) đoạn đường đội thứ nhất sửa bằng \({1 \over 4}\) đoạn đường đội thứ hai sửa. Tính chiều dài đoạn đường mỗi đội đã sửa
    Giải
    \({1 \over 4}\) đoạn đường đội thứ hai sửa bằng \({1 \over 6}\) đoạn đường đội thứ nhất sửa, nên đoạn đường đội thứ hai sửa bằng \({1 \over 6}.4 = {4 \over 6} = {2 \over 3}\) (đoạn đường) đội thứ nhất sửa.
    Chiều dài đoạn đường cả hai đội sửa bằng:
    \(1 + {2 \over 3} = {5 \over 3}\) (đoạn đường của đội thứ nhất)
    Vậy đoạn đường đội thứ nhất sửa là:
    \(200:{5 \over 3} = 120\) (m)
    Đoạn đường đội thứ hai sửa là:
    200 – 120 = 80 (m)