Sách bài tập Toán 6 - Phần Đại số - Chương III - Bài 17: Biểu đồ phần trăm

  1. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪

    Câu 144 trang 38 Sách Bài Tập (SBT) Toán Lớp 6 tập 2.
    Tính tỉ số phần trăm của hai số.
    a) 5 và 8
    b) 10 và 7
    c) 7 và 12
    d) 13 và 6
    Giải
    a) Tỉ số phần trăm của 5 và 8 là: \({{5.100} \over 8}\% = 62,5\% \)
    b) Tỉ số phần trăm của 10 và 7 là: \({{10.100} \over 7}\% \approx 142,86\% \)
    c) Tỉ số phần trăm của 7 và 12 là: \({{7.100} \over {12}}\% \approx 58,3\% \)
    d) Tỉ số phần trăm của 13 và 6 là: \({{13.100} \over 6}\% \approx 216,7\% \)

    Câu 145 trang 38 Sách Bài Tập (SBT) Toán Lớp 6 tập 2.
    Tính
    a) 8% của 90
    b) 7% của 80
    c) 6% của 38
    d) 3% của 97
    Giải
    a) 8% của 90 là \(90.8\% = 90.{8 \over {100 }}= 7,2\)
    b) 7% của 80 là \(80.7\% = 80.{7 \over {100}} = 5,6\)
    c) 6% của 38 là \(38.6\% = 38.{6 \over {100}} = 2,28\)
    d) 3% của 97 là \(97.3\% = 97.{3 \over {100}} = 2,91\)

    Câu 146 trang 39 Sách Bài Tập (SBT) Toán Lớp 6 tập 2.
    a) Tỉ số tuổi anh và tuổi em là 150%. Em kém anh 4 tuổi. Tính tuổi anh và tuổi em.
    b) Tỉ số của tuổi con và tuổi mẹ là 37,5%. Tổng số tuổi của hai mẹ con là 44. Tính tuổi mỗi người.
    Giải
    a) Tỉ số tuổi anh và em là \(150\% = {{150} \over {100}} = {3 \over 2}\)
    Phân số chỉ 4 tuổi bằng \({3 \over 2} - 1 = {1 \over 2}\) (tuổi em)
    Tuổi em là: \(4:{1 \over 2} = 4.{2 \over 1} = 8\) (tuổi)
    Tuổi anh là: 8 + 4 = 12 (tuổi)
    b) Tỉ số tuổi con và mẹ là \(37,5\% = {{375} \over {1000}} = {3 \over 8}\)
    Phân số chỉ 44 tuổi bằng \(1 + {3 \over 8} = {{11} \over 8}\) (tuổi mẹ)
    Tuổi mẹ là \(44:{{11} \over 8} = 44.{8 \over {11}} = 32\) (tuổi)
    Tuổi con là: 44 – 32 = 12 (tuổi)

    Câu 147 trang 39 Sách Bài Tập (SBT) Toán Lớp 6 tập 2.
    Lớp 6C có 48 học sinh. Số học sinh giỏi bằng 18,75% số học sinh cả lớp. Số học sinh trung bình bằng 300% số học sinh giỏi. Còn lại là học sinh khá.
    a) Tính số học sinh mỗi loại của lớp 6C.
    b) Tính tỉ số phần trăm số học sinh trung bình và số học sinh khá so với số học sinh cả lớp.
    Giải
    a) Số học sinh giỏi của lớp 6C:
    \(48.18,75\% = 48.{{1875} \over {10000}} = 9\) (học sinh)
    Số học sinh trung bình của lớp 6C:
    \(9.300\% = 9.{{300} \over {100}} = 27\) (học sinh)
    Số học sinh khá của lớp 6C: 48 – (9+27) = 12 (học sinh)
    b) Tỉ số phần trăm số học sinh trung bình so với học sinh lớp:
    $${{27.100} \over {48}}\% = 56,25\% $$
    Tỉ số phần trăm số học sinh khá so với học sinh lớp:
    100% - (18,75% – 56,25 %) = 25%

    Câu 148 trang 39 Sách Bài Tập (SBT) Toán Lớp 6 tập 2.
    a) Tính khối lượng đường chứa trong \({3 \over 4}\) tấn sắn tươi biết rằng sắn tươi chứa 25% đường.
    b) Muốn có 350kg đường thì phải dùng bao nhiêu kilôgam sắn tươi?
    Giải
    a) Lượng đường có trong \({3 \over 4}\) tấn = 750 kg là:
    $$750.25\% = 750.{{25} \over {100}} = 187,5\left( {kg} \right)$$
    b) Khối lượng sắn tươi cần dùng là:
    $$350:25\% = 350.{{100} \over {25}} = 1400\left( {kg} \right)$$

    Câu 149 trang 39 Sách Bài Tập (SBT) Toán Lớp 6 tập 2.
    Kết quả tìm hiểu sở thích của 320 học sinh khối 6 cho biết: có đúng 62,5% số học sinh thích đá bóng; 43,2% thích đá cầu và 25% thích nhảy dây. Theo em, con số nào chắc chắn là không chính xác?
    Giải
    Ta có:
    \(320.62,5\% = 320.{{625} \over {1000}} = 200\)
    \(\eqalign{
    & 320.25\% = 320.{25 \over {100}} = 80 \cr
    & 320.43,2\% = 320.{{432} \over {1000}} = 138{6 \over {25}} \cr}\)
    Vậy con số 43,2% thích đá cầu không chính xác.

    Câu 150 trang 39 Sách Bài Tập (SBT) Toán Lớp 6 tập 2.
    An nói với Bình: "Theo một cuộc điều tra của Đài truyền hình có 32% số người được hỏi ý kiến tán thành chiếu phim hoạt hình cho thiếu nhi vào tất cả các buổi tối". Bình nói ngay: "Như vậy tức là có 68% số người được hỏi ý kiến phản đối". Em nghĩ gì về câu nói của Bình.
    Giải
    Nói như bạn Bình là chưa chính xác vì trong số những người được hỏi có những người không tán thành nhưng cũng không phản đối.

    Câu 17.1 trang 39 Sách Bài Tập (SBT) Toán lớp 6 tập 2
    Nối mỗi dòng ở cột bên trái với một dòng ở cột bên phải để được kết quả đúng:
    A) 8% của 120 là 1) 4,32
    B) 12% của 36 là 2) 2,6
    C) 0,25% của 104 là 3) 0,26
    D) 67% của 5 là 4) 9,6
    5) 3,35
    Giải
    A) – 4; B) – 1;
    C) – 3; D) – 5

    Câu 17.2 trang 40 Sách Bài Tập (SBT) Toán lớp 6 tập 2

    Chu vi một hình chữ nhật là 36m. nếu giảm chiều dài 20% của nó và tăng chiều rộng 25% của nó thì chu vi hình chữ nhật không đổi.
    Hãy điền vào chỗ trống (…)
    a) Chiều dài của hình chữ nhật đó là ……..
    b) Chiều rộng hình chữ nhật đó là …………
    c) Diện tích hình chữ nhật là ………….
    Giải
    a) Chiều dài của hình chữ nhật đó là 10m
    b) Chiều rộng hình chữ nhật đó là 8m
    c) Diện tích hình chữ nhật là 80m2

    Câu 17.3 trang 40 Sách Bài Tập (SBT) Toán lớp 6 tập 2

    Khối lượng công việc tăng 80% nhưng năng suất lao động chỉ tăng 20%. Hỏi phải tăng số công nhân thêm bao nhiêu phần trăm?
    Giải
    So với trước, khối lượng công việc bằng:
    100% + 80% = 180% = 1,8
    So với trước, năng suất lao động bằng:
    100% + 20% = 120% = 1,2
    So với trước, số công nhân bằng:
    1,8: 1,2 = 1,5 = 150%
    Vậy số công nhân phải tăng là:
    150% - 100% = 50%