Câu 9 trang 7 Sách Bài Tập (SBT) Toán Lớp 6 tập 2. Tìm các số nguyên x, y biết: a) \({x \over 5} = {6 \over { - 10}}\) b) \({3 \over y} = {{ - 33} \over {77}}\) Giải a) Ta có \({x \over 5} = {6 \over { - 10}}\) nên \(x{\rm{ }}.\left( { - 10} \right) = 5.6{\rm{ }} \Rightarrow x = {{5.6} \over { - 10}} = {{30} \over { - 10}} = - 3\) b) Ta có \({3 \over y} = {{ - 33} \over {77}}\) nên \(3.77 = y.\left( { - 33} \right) \Rightarrow y = {{3.77} \over { - 33}} = - 7\) Câu 10 trang 7 Sách Bài Tập (SBT) Toán Lớp 6 tập 2. Điền số thích hợp vào ô vuông: a) \({3 \over 4} = {{} \over {20}}\) b) \({4 \over 5} = {{12} \over {}}\) c) \({{} \over 9} = {{ - 16} \over {36}}\) d) \({7 \over {}} = {{21} \over { - 39}}\) Giải a) \({3 \over 4} = {{} 15\over {20}}\) b) \({4 \over 5} = {{12} \over 15{}}\) c) \({{}-4 \over 9} = {{ - 16} \over {36}}\) d) \({7 \over -13{}} = {{21} \over { - 39}}\) Câu 11 trang 7 Sách Bài Tập (SBT) Toán Lớp 6 tập 2. Viết các phân số sau đây dưới dạng phân số có mẫu dương: \({{ - 52} \over { - 71}};{4 \over { - 17}};{5 \over { - 29}};{{31} \over { - 33}}\) Giải \({{ - 52} \over { - 71}} = {{52} \over {71}};{4 \over { - 17}} = {{ - 4} \over {17}};{5 \over { - 29}} = {{ - 5} \over {29}};{{31} \over { - 33}} = {{ - 31} \over {33}}\) Câu 12 trang 7 Sách Bài Tập (SBT) Toán Lớp 6 tập 2. Lập các cặp phân số bằng nhau từ đẳng thức: 2.36 = 8.9 Giải Ta có 2.36 = 8.9. Các cặp phân số bằng nhau là: \({2 \over 8} = {9 \over {36}};{2 \over 9} = {8 \over {36}};{{36} \over 8} = {9 \over 2};{{36} \over 9} = {8 \over 2}\) Câu 13 trang 7 Sách Bài Tập (SBT) Toán Lớp 6 tập 2. Lập các cặp phân số bằng nhau từ đẳng thức: (-2).(-14) = 4.7 Giải Ta có: (-2).(-14) = 4.7 nên lập được các cặp phân số bằng nhau là: \({{ - 2} \over 4} = {7 \over { - 14}};{{ - 2} \over 7} = {4 \over { - 14}};{{ - 14} \over 7} = {4 \over { - 2}};{{ - 14} \over 4} = {7 \over { - 2}}\) Câu 14 trang 7 Sách Bài Tập (SBT) Toán Lớp 6 tập 2. Tìm các cặp số nguyên x, y biết: a) \({x \over 3} = {4 \over y}\) b) \({x \over y} = {2 \over { 7}}\) Giải a) \({x \over 3} = {4 \over y}\) nên x.y = 3.4 = 12 Ta có 12 = 1.12 = (-1).(-12) = 2.6= (-2).(-6) = 3.4= (-3).(-4) Vậy x1264321-1-2-3-4-6-12y1234612-12-6-4-3-2-1b) \({x \over y} = {2 \over { 7}}\) Suy ra: x = 2k, y = 7k (k ∈ Z và k ≠ 0) Câu 15 trang 7 Sách Bài Tập (SBT) Toán Lớp 6 tập 2. Tìm các số nguyên x, y, z biết: \({{ - 4} \over 8} = {x \over { - 10}} = {{ - 7} \over y} = {z \over { - 24}}\) Giải x, y, z ∈ Z, ta có: \({{ - 4} \over 8} = {x \over { - 10}} = {{ - 7} \over y} = {z \over { - 24}}\) Ta có: \({{ - 4} \over 8} = {x \over { - 10}}\) nên \(\left( { - 4} \right).\left( { - 10} \right) = 8.x \) \(\Rightarrow x = {{ - 4.( - 10)} \over 8} = {{40} \over 8} = 5\) \({{ - 4} \over 8} = {{ - 7} \over y}\) nên \(\left( { - 4} \right).y = 8.\left( { - 7} \right) \) \(\Rightarrow y = {{8.( - 7)} \over { - 4}} = {{ - 56} \over { - 4}} = 14\) \({{ - 4} \over 8} = {z \over { - 24}}\) nên \(\left( { - 4} \right).\left( { - 24} \right) = 8.z \) \(\Rightarrow z = {{( - 4).( - 24)} \over 8} = {{96} \over 8} = 12\) Câu 16 trang 7 Sách Bài Tập (SBT) Toán Lớp 6 tập 2. Lập các cặp phân số bằng nhau từ bốn trong năm số sau: $$2; 4; 8; 16; 32$$ Giải Ta có: 2.32 = 64; 4.16 =64 suy ra: 2.32 = 4.16 Ta có các cặp phân số bằng nhau là: \({2 \over 4} = {{16} \over {32}};{2 \over {16}} = {4 \over {32}};{{32} \over 4} = {{16} \over 2};{{32} \over {16}} = {4 \over 2}\) Ta có: 2.16 = 32; 4.8 = 32 suy ra: 2.16 = 4.8 Ta có các cặp phân số bằng nhau là: \({2 \over 4} = {8 \over {16}};{2 \over 8} = {4 \over {16}};{{16} \over 8} = {4 \over 2};{{16} \over 4} = {8 \over 2}\) Ta có: 4.32 = 128; 8.16 = 128 suy ra 4.32 = 8.16 Ta có các cặp phân số bằng nhau là: \({4 \over 8} = {{16} \over {32}};\,\,\,\,{4 \over {16}} = {8 \over {32}};\,\,\,{{\,32} \over 8} = {{16} \over 4};\,\,\,\,{{32} \over {16}} = {8 \over 4}\) Câu 2.1 trang 7 Sách Bài Tập (SBT) Toán lớp 6 tập 2 Phân số bằng phân số \( - {{16} \over {24}}\) là: (A) \({{16} \over {24}}\); (B) \({{ - 2} \over { - 3}}\); (C) \({{ - 2} \over 3}\); (D) \({{ - 16} \over { - 24}}\) Hãy chọn đáp án đúng. Giải Chọn đáp án (C)\({{ - 2} \over 3}\) Câu 2.2 trang 8 Sách Bài Tập (SBT) Toán lớp 6 tập 2 (A) \({{ - 3} \over 4}\) và \({{ - 4} \over 3}\); (B) \( - {2 \over 3}\) và \({6 \over 9}\); (C) \({3 \over 7}\) và \({{ - 3} \over 7}\); (D) \({7 \over 8}\) và \({{ - 35} \over { - 40}}\) Hãy chọn câu trả lời đúng Giải Chọn đáp án (D) \({7 \over 8}\) và \({{ - 35} \over { - 40}}\). Câu 2.3 trang 8 Sách Bài Tập (SBT) Toán lớp 6 tập 2 Hãy tìm các số nguyên x và y, biết: \({{ - 2} \over x} = {y \over 3}\) và x < 0 < y Giải Ta có x.y = -2.3 = -6. Vì x < 0 < y nên ta có bảng sau: X-6-1-3-2Y1623 Câu 2.4 trang 8Sách Bài Tập (SBT) Toán lớp 6 tập 2 Tìm các số nguyên x và y, biết: \({{x - 3} \over {y - 2}} = {3 \over 2}\) và x – y = 4 Giải \({{x - 3} \over {y - 2}} = {3 \over 2}\) nên 2(x – 3) = 3(y – 2) Do đó 2x – 6 = 3y – 6 nên 2x = 3y Suy ra 2x – 2y = y hay 2(x – y) = y Nên 2. 4 = y Vậy \(y = 8,x = {{3y} \over 2} = {{3.8} \over 2} = 12\)