Câu 120 trang 34 Sách Bài Tập (SBT) Toán Lớp 6 tập 2. Tìm: a) \({2 \over 5}\) của 40 b) \({5 \over 6}\) của 48000 đồng c) \(4{1 \over 2}\) của \({2 \over 5}\) kg Giải a) \({2 \over 5}\) của 40 là \({2 \over 5}.40 = {{2.40} \over 5} = 16\) b) \({5 \over 6}\) của 48000 đồng là \({5 \over 6}.48000 = {{5.48000} \over 6} = 40000\) (đồng) c) \(4{1 \over 2}\) của \({2 \over 5}\) kg là \(4{1 \over 2}.{2 \over 5} = {9 \over 2}.{2 \over 5} = {9 \over 5}\) (kg) Câu 121 trang 34 Sách Bài Tập (SBT) Toán Lớp 6 tập 2. Có bao nhiêu phút trong: a) \({1 \over 6}\) giờ b) \({1 \over 3}\) giờ c) \({3 \over 4}\) giờ d) \({2 \over 5}\) giờ e) \({7 \over {12}}\) giờ g) \({4 \over {15}}\) giờ Giải a) \({1 \over 6}\) giờ = \({1 \over 6}.60 = 10\) (phút) b) \({1 \over 3}\) giờ = \({1 \over 3}.60 = 20\) (phút) c) \({3 \over 4}\) giờ = \({3 \over 4}.60 = 45\) (phút) d) \({2 \over 5}\) giờ = \({2 \over 5}.60 = 24\) (phút) e) \({7 \over {12}}\) giờ = \({7 \over {12}}.60 = 35\) (phút) g) \({4 \over {15}}\) giờ = \({4 \over {15}}.60 = 16\) (phút) Câu 122 trang 34 Sách Bài Tập (SBT) Toán Lớp 6 tập 2. Dùng số thập phân để biểu thị các số đo thời gian sau với đơn vị là giờ: a) 3h30 phút b) 2h15 phút c) 0h45phút d) 6h12 phút Giải a) 3h30 phút = \(3{{30} \over {60}} = 3{5 \over {10}} = {{35} \over {10}} = 3,5\) giờ b) 2h15 phút = \(2{{15} \over {60}} = 2{1 \over 4} = {9 \over 4} = {{9.25} \over {4.25}} = {{225} \over {100}} = 2,25\) giờ c) 0h45phút = \({{45} \over {60}} = {3 \over 4} = {{3.25} \over {4.25}} = {{75} \over {100}} = 0,75\) giờ d) 6h12 phút = \(6{{12} \over {60}} = 6{2 \over {10}} = {{62} \over {10}} = 6,2\) giờ Câu 123 trang 34 Sách Bài Tập (SBT) Toán Lớp 6 tập 2. Biểu thị các số đo thời gian sau bằng giờ và phút: a) 5,25h b) 10,5h c) 3,75h d) 2,1h e) 4,6h Giải a) \({\rm{}}5,25h = 5{{25} \over {100}}h = 5{1 \over 4}h = 5\) giờ 15 phút b) \(10,5h = 10{5 \over {10}}h = 10{1 \over 2}h =\) 10 giờ 30 phút c) \(3,75h = 3{{75} \over {100}}h = 3{3 \over 4}h = 3\) giờ 45 phút d) \(2,1h = 2{1 \over {10}}h = 2\) giờ 6 phút e) \({\rm{}}4.6h = 4{6 \over {10}}h = 4\) giờ 36 phút Câu 124 trang 34 Sách Bài Tập (SBT) Toán Lớp 6 tập 2. Một quả cam nặng 300g. Hỏi \({3 \over 4}\) quả cam nặng bao nhiêu? Giải \({3 \over 4}\) quả cam cân nặng là: \(300.{3 \over 4} = {{300.3} \over 4} = 225(g)\) Câu 125 trang 34 Sách Bài Tập (SBT) Toán Lớp 6 tập 2. Trên đĩa có 24 quả táo. Hạnh ăn 25% số táo. Sau đó Hoàng ăn \({4 \over 9}\) số táo còn lại. Hỏi trên đĩa còn mấy quả táo? Giải Số táo bạn Hạnh đã ăn: \(24.25\% = 24.{{25} \over {100}} = 6\) (quả) Số táo còn lại sau khi ban Hạnh đã ăn: 24 - 6 = 18 (quả) Số táo bạn Hoàng đã ăn: \(18.{4 \over 9} = {{18.4} \over 9} = 8\) (quả) Số táo còn lại trên đĩa: 18 – 8 = 10 (quả) Câu 126 trang 34 Sách Bài Tập (SBT) Toán Lớp 6 tập 2. Một lớp có 45 học sinh bao gồm 3 loại: Giỏi, khá và trung bình. Số học sinh trung bình chiếm \({7 \over {15}}\) số học sinh cả lớp. Số học sinh khá bằng \({5 \over 8}\) số học sinh còn lại. Tính số học sinh giỏi của lớp. Giải Số học sinh trung bình của lớp là: \(45.{7 \over {15}} = 21\) (Học sinh) Số học sinh còn lại là: 45 - 21 = 24(Học sinh) Số học sinh khá của lớp là: \(24.{5 \over 8} = 15\) (Học sinh) Số học sinh giỏi của lớp là: 24 – 15 = 9 (Học sinh) Câu 127 trang 35 Sách Bài Tập (SBT) Toán Lớp 6 tập 2. Bốn thửa ruộng thu hoạch được tất cả 1 tấn thóc. Số thóc thu hoạch ở ba thửa ruộng đầu lần lượt bằng \({1 \over 4}\); 0,4 và 15% tổng số thóc thu hoạch ở cả bốn thửa. Tính khối lượng thóc thu hoạch được ở thửa thứ tư. Giải Số phần chỉ số thóc thu được ở thửa thứ tư là: \(1 - \left( {{1 \over 4} + {4 \over {10}} + {{15} \over {100}}} \right) \) \(= {{100} \over {100}} - \left( {{{25} \over {100}} + {{40} \over {100}} + {{15} \over {100}}} \right) \) \(= {{20} \over {100}} = {1 \over 5}\) Số thóc thu hoạch ở thửa thứ tư là: \(1000.{1 \over 5} = 200\) (kg) Câu 14.1 trang 35 Sách Bài Tập (SBT) Toán lớp 6 tập 2 \(3{4 \over 7}\) của 56 bằng: (A) 168; (B) 192; (C) 200; (D) 208. Hãy chọn đáp án đúng Giải Chọn đáp án (C) 200. Câu 14.2 trang 35 Sách Bài Tập (SBT) Toán lớp 6 tập 2 Lớp 6A có 40 học sinh trong đó có 12,5% là học sinh giỏi. số học sinh giỏi của lớp 6A là (A) 5; (B) 6; (C) 8; (D) 10. Hãy chọn đáp đúng Giải Chọn đáp án (A) 5. Câu 14.3 trang 35 Sách Bài Tập (SBT) Toán lớp 6 tập 2 \({2 \over 5}\) của số a là 480. Tìm 12,5% của số a. Giải Số \(a = 480:{2 \over 5} = 1200\) 12,5% của số a là 1200. 12,5% = 150 Câu 14.4 trang 35Sách Bài Tập (SBT) Toán lớp 6 tập 2 Một số có ba chữ số, chữ số hàng trăm là 4. Nếu chuyển chữ số 4 xuống sau chữ số hàng đơn vị thì được số mới bằng \({3 \over 4}\) số ban đầu. Tìm số ban đầu. Giải Gọi số phải tìm là \(\overline {4ab} \). Theo đề bài ra, ta có: $$\overline {ab4} = {3 \over 4}\overline {4ab} 4.\overline {ab4} = 3.\overline {4ab} $$ Ta lần lượt có: \(4\left( {10\overline {ab} + 4} \right) = 3.\left( {400 + 3\overline {ab} } \right)\) \(40\overline {ab} + 16 = 1200 + 3\overline {ab} \) \(37\overline {ab} = 1184\) \(\overline {ab} = 32\) Số ban đầu là 432.