Sách bài tập Toán 6 - Phần Hình học - Chương I - Bài 9: Viết đoạn thẳng cho biết độ dài

  1. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪

    Câu 52 trang 135 Sách Bài Tập (SBT) Toán 6 tập 1.
    a) Trên tia Ox vẽ đoạn thẳng OM = 3cm
    b) Cho điểm A. Vẽ đoạn thẳng AB = 2,5cm
    c) Vẽ đoạn thẳng CD = 3,5cm
    Giải
    a) Đặt cạnh thước thẳng trùng với tia Ox sao cho vạch số 0 của thước trùng với điểm O, tại vạch số 3 của thước lấy điểm M. Khi đó ra có OM = 3cm.
    01.png
    b) Vẽ tia Ay. Đặt cạnh thước thẳng trùng với tia Ay sao cho vạch số 0 của thước trùng với điểm A, tại vạch số 2,5 của thước lấy điểm B. Khi đó ta có
    AB = 2,5cm
    02.png
    c) Vẽ tia Cz. Đặt cạnh thước thẳng trùng với tia Cz sao cho vạch số 0 của thước trùng với điểm C, tại vạch số 3,5 của thước lấy điểm D. Khi đó ta có
    CD = 3,5cm
    03.png

    Câu 53 trang 135 Sách Bài Tập (SBT) Toán 6 tập 1.
    Trên tia Ox vẽ A, B, C sao cho OA = 2cm, OB = 4cm, OC = 5cm. Hỏi trong ba điểm A, B, C điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại?
    Giải
    Ta có hình vẽ:
    04.png
    Trong ba điểm A, B, C điểm B nằm giữa hai điểm còn lại.

    Câu 54 trang 135 Sách Bài Tập (SBT) Toán 6 tập 1.
    Trên tia Ox
    a) Đặt OA = 2cm
    b) Trên tia Ax, đặt AB = 4cm
    c) Trên tia BA, đặt BC = 3cm
    d) Hỏi trong ba điểm A, B, C điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại?
    Giải
    Vẽ tia Ox
    05.png
    a) Mở rộng compa bằng 2cm, đặt đầu nhọn trùng với điểm O, đầu bút chì vạch nên điểm A trên tia Ox. Khi đó ta có OA = 2cm
    b) Mở rộng compa bằng 4cm, đặt đầu nhọn trùng với điểm A, đầu bút chì vạch nên điểm B trên tia Ox. Khi đó ta có AB = 4cm
    c) Mở rộng compa bằng 3cm, đặt đầu nhọn trùng với điểm B, quay đầu bút chì về phía điểm O và vạch điểm C. Khi đó ta có BC = 3cm
    d) Trong ba điểm A, B, C thì điểm C nằm giữa hai điểm còn lại.

    Câu 55 trang 135 Sách Bài Tập (SBT) Toán 6 tập 1.
    Cho đoạn thẳng AB (hình 16)
    a) Không dùng thước đo độ dài, hãy vẽ đoạn thẳng CE dài gấp đôi đoạn thẳng AB.
    b) Không dùng thước đo dộ dài, hãy vẽ đoạn thẳng EG dài gấp ba đoạn thẳng AB.
    06.png
    Giải
    a) Vẽ tia Cx bất kỳ. Đặt đầu nhọn của compa trùng với điểm A, mở đầu bút chì trùng với điểm B. Giữ nguyên compa, đặt đầu nhọn trùng với điểm C, đầu bút chì vạch trên tia Cx điểm H. Giữ nguyên compa đặt đầu nhọn trùng với điểm H, đầu bút chì vạch trên tia Hx điểm D. Khi đó ta có đoạn CD = 2AB (hình dưới)
    07.png
    b) Vẽ tia Ez bất kỳ. Đặt đầu nhọn của compa trùng với điểm A, mở đầu bút chì trùng với điểm B. Giữ nguyên compa, đặt đầu nhọn trùng với điểm E, đầu bút chì vạch trên tia Ez điểm H. Giữ nguyên compa, đặt đầu nhọn trùng với điểm H, đầu bút chì vạch trên tia Hz điểm K. Tiếp tục giữ nguyên compa, đặt đầu nhọn trùng với điểm K, đầu bút chì vạch trên tia Kz điểm G. Khi đó ta có EG = 3AB
    08.png

    Câu 56 trang 135 Sách Bài Tập (SBT) Toán 6 tập 1.
    Vẽ tia Ox:
    a) Vẽ OA = 1cm, OB = 2cm. Hỏi trong ba điểm O, A, B thì điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại?
    b) Vẽ OC = 3cm. Hỏi trong ba điểm A, B, C điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại?
    Giải
    09.png
    a) Trong ba điểm O, A, B thì điểm A nằm giữa hai điểm còn lại.
    b) Trong ba điểm A, B, C thì điểm B nằm giữa hai điểm còn lại.

    Câu 57 trang 136 Sách Bài Tập (SBT) Toán 6 tập 1.
    Nói cách vẽ trục số ở hình 17.
    10.png
    Giải
    - Vẽ hai tia Ox và Ox’ đối nhau
    - Chọn chiều dương là chiều từ trái sang phải
    - Chọn độ dài đoạn thẳng làm đơn vị (chẳng hạn 1cm là 1 đơn vị 0
    - Trên mỗi tia, kể từ điểm gốc O, vẽ liên tiếp các đoạn thẳng bằng đơn vị đã chọn.
    - Trên tia Ox, biểu diễn các số 1, 2, 3, 4 , ………..
    - Trên tia Ox’, biểu diễn các số -1 ;-2 ;-3 ;-4 ;….

    Câu 58 trang 136 Sách Bài Tập (SBT) Toán 6 tập 1.
    a) Vẽ đoạn thẳng AB dài 12cm
    b) Xác định các điểm M, P của đoạn thẳng AB sao cho AM = 3,5 cm; BP = 9,7cm
    c) Tính MP.
    Giải
    a, b Hình vẽ dưới.
    11.png
    c) Vì P nằm giữa A và B nên AP + PB = AB
    Suy ra: AP = AB – PB = 12 – 9,7 = 2,3 (cm)
    Vì P và M cùng nằm trên tia AB và AP = 2,3 cm, AM = 3,5cm nên P nằm giữa A và M.
    Ta có: AM = AP + PM
    Suy ra: PM = AM – AP = 3,5 – 2,3 = 1,2 (cm)
    Vậy MP = 1,2 cm

    Câu 9.1 trang 136 Sách bài tập (SBT) Toán lớp 6 tập 1.
    Trên tia Ot vẽ các đoạn thẳng OA = 2cm, OB = 5cm và OC = 10cm
    Từ đó tính độ dài của các đoạn thẳng AB, BC và AC.
    Giải
    12.png
    Khi đó do OA < OB nên điểm A nằm giữa hai điểm O và B. Tương tự, do OA < OB < OC nên điểm B nằm giữa hai điểm A và C.
    Vì OB = OA + BA, suy ra AB = 5 - 2 = 3 (cm)
    Tương tự, OC = OB + BC, suy ra BC = 10 - 5 = 5 (cm)
    Ta có thể tính độ dài của đoạn AC theo các sau: OC = OA + AC, suy ra AC = 10 - 2 = 8 (cm).
    Cũng có thể tính độ dài của đoạn AC theo cách AC = AB + BC = 3 + 5 = 8 (cm).

    Câu 9.2 trang 136 Sách bài tập (SBT) Toán lớp 6 tập 1.
    a) Trên tia Ot vẽ các đoạn thẳng OA = 3cm, OB = 7cm, trên tia đối của tia Ot vẽ đoạn thẳng OC = 5cm.
    b) Từ đó tính độ dài của các đoạn thẳng AB, BC và AC.
    Giải
    a) Ta vẽ được các đoạn thẳng OA, OB, OC như sau:
    13.png
    b) Khi đó, do OA và OB cùng thuộc tia Ot và OA < OB nên điểm A nằm giữa hai điểm O, B. Từ đó OB = OA + AB, suy ra AB = 7 - 3 = 4(cm)
    Do OC nằm trên tia đối của tia Ot còn OA thuộc tia Ot nên điểm O nằm giữa hai điểm C, A. Cũng vì OC nằm trên tia đối của tia Ot còn OB thuộc tia Ot nên điểm O cũng nằm giữa hai điểm C, B.
    Như vậy, BC = BO + OC, suy ra BC= 7 + 5 = 12 (cm).
    Ta có thể tính độ dài của đoạn AC theo cách sau: CA = CO + OA, suy ra CA = 5 + 3 = 8 (cm). Cũng có thể tính độ dài của đoạn AC theo cách CB = CA + AB suy ra 12 = CA + 4, từ đó CA = 8 cm.

    Câu 9.3 trang 136 Sách bài tập (SBT) Toán lớp 6 tập 1.
    a) Trên tia Ot vẽ các đoạn thẳng OA = 3cm, OB = 2OA, trên tia đối của tia Ot vẽ đoạn thẳng OC = OB.
    b) Từ đó tính độ dài của các đoạn thẳng AB, BC và AC.
    Giải
    a) Do OB = 2OA và OA = 3cm nên OB = 6cm. Biết OC = OB, suy ra OC = 6cm. Từ đó ta vẽ được các đoạn OA, OB, OC như sau:
    14.png
    b) Khi đó, do OA và OB cùng thuộc tia Ot và OA < OB nên điểm A nằm giữa hai điểm C, A nên ta có thể tính độ dài của đoạn AC theo cách sau:
    CA = CO + OA, suy ra CA = 6 + 3 = 9 (cm)
    Cũng vì OC nằm trên tia đối của ta Ot còn OB thuộc tia Ot nên điểm O cũng nằm giữa hai điểm C, B. Như vậy, BC = BO + OC, suy ra
    BC = 6 + 6 = 12 (cm).
    Ta cũng có thể tính độ dài của đoạn BC theo cách
    CB = CA + AB = 9 + 3 = 12 (cm)