Câu 1 trang 65 Sách Bài Tập (SBT) Toán lớp 7 tập 1. Cho biết hai đại lượng x và y tỉ lệ thuận với nhau và khi x =5 và y = 3 a) Tìm hệ số tỉ lệ của y đối với x b) Hãy biểu diễn y theo x c) Tính giá trị của y khi x = -5 ; x = 10 Giải a) Ta có y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ k nên y = kx mà khi x = 5 thì y = 3. Suy ra: \(3 = k.5 \Rightarrow k = {3 \over 5}\) b) \(y = {3 \over 5}x\) c) Khi x = -5 thì \(y = {3 \over 5}.\left( { - 5} \right) = - 3\) Khi x = 10 thì \(y = {3 \over 5}.10 = 6\) Câu 2 trang 65 Sách Bài Tập (SBT) Toán lớp 7 tập 1. Cho biết x và y là hai đại lượng tỉ lệ thuận. Điền các số thích hợp vào các ô trống trong bảng sau: x-2-1134y2Giải Theo đề bài, x và y là hai đại lượng tỉ lệ thuận nên y = kx Mà khi x =-1 thì y = 2 nên 2 = k.(-1) \( \Rightarrow \) k = -2 Ta điền vào bảng sau: x-2-1134y42-2-6-8Câu 3 trang 65 Sách Bài Tập (SBT) Toán lớp 7 tập 1. Các giá trị tương ứng của t và s được cho trong bảng sau: a) Điền các số thích hợp vào các ô trống trong bảng trên. b) Hai đại lượng s và t có tỉ lệ thuận với nhau hay không? Nếu có hãy tìm hệ số tỉ lệ. Giải a) Điền số thích hợp vào ô trống: b) Hai đại lượng s và t tỉ lệ thuận vì s =12t, hệ số tỉ lệ bằng 12. Câu 4 trang 65 Sách Bài Tập (SBT) Toán lớp 7 tập 1. Cho biết x tỉ lệ thuận với y theo hệ số tỉ lệ 0,8 và y tỉ lệ thuận với z theo hệ số tỉ lệ 5. Hãy chứng tỏ rằng x tỉ lệ thuận với z và tìm hệ số tỉ lệ. Giải Vì x tỉ lệ thuận với y theo hệ số tỉ lệ là 0,8 nên x = 0,8y (1) y tỉ lệ thuận với z theo hệ số tỉ lệ là 5 nên y = 5z (2) Thay (2) vào (1) ta có: x = 0,8y = 0,8y. (5z) = (0,8.5)z = 4z Vậy x tỉ lệ thuận với z theo hệ số tỉ lệ là 4. Câu 5 trang 65 Sách Bài Tập (SBT) Toán lớp 7 tập 1. Đố: Em Vân của bạn Long đang lập bảng để chuẩn bị vẽ biểu đồ hình cột: Số liệu360460520640700Chiều cao của cột (mm)182332Long bảo rằng trong bảng có chỗ sai . Vân ngạc nhiên hỏi: "Vì sao biết là sai khi anh chưa biết số liệu gì và em cũng chưa điền xong?" Long giải thích: "Chiều cao của cột phải tỉ lệ thuận với các số liệu tương ứng" Hãy chữa chỗ sai trong bảng và điền nốt các số đúng vào ô trống. Giải Chỗ sai trong bảng: 520 tương ứng với chiều cao là 32 Sai vì \({{360} \over {18}} = {{460} \over {23}} \ne {{520} \over {32}}\). Phải sửa 32 thành 26. Ta có bảng sau: Số liệu360460520640700Chiều cao của cột (mm)1823263235 Câu 6 trang 66 Sách Bài Tập (SBT) Toán lớp 7 tập 1. Giá tiền của 8 gói kẹo là bao nhiêu, nếu biết rằng 6 gói kẹo giá 27000đ? Giải Gọi x (đồng) là giá tiền của 8 gói kẹo . Vì giá của mỗi gói kẹo không đổi nên số gói kẹo và số tiền mua tỉ lệ thuận với nhau. Theo tính chất tỉ lệ thuận ta có: \({x \over 8} = {{27000} \over 6}\) Suy ra: \({\rm{x}} = {{27000 \times 8} \over 6} = 36000\) Vậy giá của 8 gói kẹo là 36.000 đồng Câu 7 trang 66 Sách Bài Tập (SBT) Toán lớp 7 tập 1. Các giá trị tương ứng của t và s được cho vào bảng sau: a) Điền các số thích hợp vào các ô trống trong bảng trên. b) Hai đại lượng s và t có tỉ thuận với nhau hay không? Nếu có hãy tìm hệ số tỉ lệ của s đối với t .a) Điền các số thích hợp vào các ô trống trong bảng trên. Giải a) b) s và t là hai đại lượng tỉ lệ thuận vì s = -45t Hệ số tỉ lệ của s đối với t là -45