Sách bài tập Toán 7 - Phần Đại số - Chương II - Bài 6: Mặt phẳng toạ độ

  1. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪

    Câu 44 trang 74 Sách Bài Tập (SBT) Toán lớp 7 tập 1.
    a) Viết tọa độ các điểm M, N, P, Q trong hình 5.
    b) Em có nhận xét gì về tọa độ của các cặp điểm M và N, P và Q.
    01.png
    Giải
    a) Ta có:
    M(2;3), N(3;2), P(0;-3), Q (-3;0).
    b) Hoành độ điểm M là trung độ điểm N.
    Tung độ điểm M là hoành độ điểm N.
    Hoành độ điểm P là tung độ điểm Q, tung độ điểm P là hoành độ điểm Q.

    Câu 45 trang 74 Sách Bài Tập (SBT) Toán lớp 7 tập 1.
    Vẽ một hệ trục tọa độ và đánh dấu vị trí các điểm:
    \(A(2; - 1,5),B\left( { - 3;{3 \over 2}} \right),C(2,5;0)\)
    Giải
    02.png

    Câu 46 trang 74 Sách Bài Tập (SBT) Toán lớp 7 tập 1.
    Xem hình 6, hãy cho biết:
    a) Tung độ của các điểm A, B.
    b) Hoành độ của các điểm C, D.
    c) Tung độ của một điểm bất kì trên trục hoành và hoành độ của một điểm bất kỳ trên trục tung.
    03.png
    Giải
    a) Tung độ của điểm A, B bằng 0.
    b) Hoành độ của điểm C, D bằng 0.
    c) Tung độ của điểm bất kỳ trên trục hoành bằng 0, hoành độ của điểm bất kỳ trên trục tung bằng 0.

    Câu 47 trang 75 Sách Bài Tập (SBT) Toán lớp 7 tập 1.
    Tìm tọa độ các đỉnh của hình chữ nhật MNPQ và của tam giác ABC trong hình 7.
    04.png
    Giải
    Tọa độ đỉnh của hình chữ nhật MNPQ là:
    M(2; 3); N(5; 3); P(5; 1); Q(2; 1)
    Tọa độ các đỉnh của ∆ABC là:
    A(-3; 3); B (-1; 2); C(-5; 0).

    Câu 48 trang 75 Sách Bài Tập (SBT) Toán lớp 7 tập 1.
    Vẽ một hệ trục Oxy và đánh dấu các điểm:
    G(-2; -0,5), H(-1; -0,5), I(-1; -1,5), K(-2; -1,5)
    Tứ giác GHIK là hình gì?
    Giải
    Hình vẽ:
    05.png
    Tứ giác GHIK là hình vuông.

    Câu 49 trang 75 Sách Bài Tập (SBT) Toán lớp 7 tập 1.
    Cân nặng và tuổi của bốn bạn được biểu diễn trên mặt phẳng tọa độ (hình 8) (Mỗi đơn vị trên trục hoành biểu thị 1 năm, mỗi đơn vị trên trục tung biểu thị 2,5kg).Hỏi:
    a) Ai là người nặng nhất và nặng bao nhiêu?
    b) Ai là người ít tuổi nhất và bao nhiêu tuổi?
    c) Giữa Liên và Hương, ai nặng hơn và ai nhiều tuổi hơn?
    06.png
    Giải
    a) Bạn Hùng nặng nhất và nặng 40kg.
    b) Bạn Dũng ít tuổi nhất và có 11 tuổi.
    c) Bạn Liên nặng hơn bạn Hương nhưng nhỏ tuổi hơn bạn Hương.

    Câu 50 trang 76 Sách Bài Tập (SBT) Toán lớp 7 tập 1.
    Vẽ một hệ trục tọa độ và đường phân giác của các góc phần tư thứ I, III.
    a) Đánh dấu điểm A nằm trên đường phân giác đó và có hoành độ là 2. Điểm A có tung độ là bao nhiêu?
    b) Em có dự đoán gì về mối quan hệ giữa tung độ và hoành độ của một điểm M nằm trên đường phân giác đó?
    Giải
    07.png
    a) Điểm A có hoành độ bằng 2 thì điểm A có tung độ bằng 2.
    b) Điểm M nằm trên tia phân giác của góc vuông số I và số III thì có tung độ và hoành độ bằng nhau.

    Câu 51 trang 76 Sách Bài Tập (SBT) Toán lớp 7 tập 1.
    Vẽ một hệ trục tọa độ và đường phân giác của các góc phần tư thứ II, IV.
    a) Đánh dấu điểm A nằm trên đường phân giác đó và có hoành độ là 2. Điểm A có tung độ là bao nhiêu?
    b) Em có dự đoán gì về mối liên hệ giữa tung độ và hoành độ của một điểm M nằm trên đường phân giác đó?
    Giải
    08.png
    a) Điểm A có hoành độ bằng 2 thì điểm A có tung độ bằng -2.
    b) Điểm M nằm trên tia phân giác của góc vuông số II và số IV thì có tung độ và hoành độ đối nhau.

    Câu 52 trang 76 Sách Bài Tập (SBT) Toán lớp 7 tập 1.
    Tìm tọa độ của đỉnh thứ tư của hình vuông trong mỗi trường hợp dưới đây (hình 9).
    09.png
    Giải
    a) Điểm C cách điểm B là 6 ô vuông thì điểm D cách điểm A cũng 6 ô vuông.
    Điểm C cách trục hoành 3 ô vuông thì điểm D cách trục hoành 3 ô vuông phía dưới, do đó điểm D(4;-3).
    b) Điểm P cách điểm N là 4 ô chéo thì điểm Q cách điểm M cũng 4 ô chéo.
    Điểm N cách trục hoành 2 ô vuông thì điểm Q cách trục hoành 2 ô vuông Q(6;2).