Câu 19 trang 21 Sách Bài Tập (SBT) Toán lớp 7 tập 2. Hãy sắp xếp các đơn thức sau thành nhóm các đơn thức đồng dạng với nhau: \( - 5{{\rm{x}}^2}yz;\) \(3{\rm{x}}{y^2}z;\) \({2 \over 3}x{y^2}z\); \(10{{\rm{x}}^2}{y^2}z;\) \( - {2 \over 3}x{y^2}z;\) \({5 \over 7}{x^2}{y^2}z\) Giải a) \({\rm{}} - 5{{\rm{x}}^2}yz;{2 \over 3}{x^2}yz\) b) \(3{\rm{x}}{y^2}z; - {2 \over 3}x{y^2}z\) c) \(10{{\rm{x}}^2}{y^2}z;{5 \over 7}{{\rm{x}}^2}{y^2}z\) Câu 20 trang 22 Sách Bài Tập (SBT) Toán lớp 7 tập 2. Các cặp đơn thức sau có đồng dạng hay không? a) \({2 \over 3}{x^2}y\) và \( - {2 \over 3}{x^2}y\) b) 2xy và \({4 \over 3}xy\) c) 5x và \(5{{\rm{x}}^2}\) Giải a) \({2 \over 3}{x^2}y\) và \( - {2 \over 3}{x^2}y\) là 2 đơn thức đồng dạng. 2xy và \({4 \over 3}xy\) là 2 đơn thức đồng dạng. c) 5x và \(5{{\rm{x}}^2}\) không phải là 2 đơn thức đồng dạng. Câu 21 trang 22 Sách Bài Tập (SBT) Toán lớp 7 tập 2. Tính tổng: a) \({\rm{}}{x^2} + 5{{\rm{x}}^2} + ( - 3{{\rm{x}}^2})\) b) \(5{\rm{x}}{y^2} + {1 \over 2}x{y^2} + {1 \over 4}x{y^2} + \left( { - {1 \over 2}} \right)x{y^2}\) c) \(3{{\rm{x}}^2}{y^2}{z^2} + {{\rm{x}}^2}{y^2}{z^2}\) Giải a) \({\rm{}}{x^2} + 5{{\rm{x}}^2} + ( - 3{{\rm{x}}^2}) \) \(= (1 + 5 - 3){x^2} \) \(= 3{{\rm{x}}^2}\) b) \(5{\rm{x}}{y^2} + {1 \over 2}x{y^2} + {1 \over 4}x{y^2} + \left( { - {1 \over 2}} \right)x{y^2} \) \(= \left( {5 + {1 \over 2} + {1 \over 4} - {1 \over 2}} \right)x{y^2} \) \(= {{11} \over 2}x{y^2}\) c) \(3{{\rm{x}}^2}{y^2}{z^2} + {{\rm{x}}^2}{y^2}{z^2} \) \(= \left( {1 + 3} \right){{\rm{x}}^2}{y^2}{z^2} \) \(= 4{{\rm{x}}^2}{y^2}{z^2}\) Câu 22 trang 22 Sách Bài Tập (SBT) Toán lớp 7 tập 2. Tính: a) \(xyz - 5xyz;\) b) \({x^2} - {1 \over 2}{x^2} - 2{{\rm{x}}^2}\) Giải a) \(xyz - 5xyz = \left( {1 - 5} \right)xyz = - 4xyz\) b) \({x^2} - {1 \over 2}{x^2} - 2{{\rm{x}}^2} = \left( {1 - {1 \over 2} - 2} \right){{\rm{x}}^2} = - {3 \over 2}{{\rm{x}}^2}\) Câu 23 trang 22 Sách Bài Tập (SBT) Toán lớp 7 tập 2. Điền đơn thức thích hợp vào ô trống: a) …….. + 5xy = - 3xy b) \(...... + ...... - {x^2}{\rm{z}} = 5{{\rm{x}}^2}{\rm{z}}\) Giải a) -8xy + 5xy = - 3xy b) \(4{{\rm{x}}^2}{\rm{z}} + 2{{\rm{x}}^2}{\rm{z}} - {x^2}{\rm{z}} = 5{{\rm{x}}^2}{\rm{z}}\) Câu 4.1 trang 22 Sách Bài Tập (SBT) Toán lớp 7 tập 2 Viết bốn đơn thức đồng dạng với đơn thức \( - 2{{\rm{x}}^3}{y^5}\) rồi tính tổng của năm đơn thức đó. Không có lời giải. Câu 4.2 trang 22 Sách Bài Tập (SBT) Toán lớp 7 tập 2 Khẳng định nào sau đây là sai? (A) \(3{{\rm{x}}^2}{{\rm{y}}^3}\) và \(3{{\rm{x}}^3}{y^2}\) là hai đơn thức đồng dạng; (B) \( - 3{{\rm{x}}^2}{y^3}\) và \(3{{\rm{x}}^2}{y^3}\) là hai đơn thức đồng dạng; (C) \({\left( {xy} \right)^2}\) và \(3{{\rm{x}}^2}{y^2}\) là hai đơn thức đồng dạng; (D) \( - 2{\left( {xy} \right)^3}\) và \(5{{\rm{x}}^3}{y^3}\) là hai đơn thức đồng dạng; Giải Đáp án đúng là (A) \(3{{\rm{x}}^2}{{\rm{y}}^3}\) và \(3{{\rm{x}}^3}{y^2}\) là hai đơn thức đồng dạng.