Sách bài tập Toán 7 - Phần Đại số - Chương IV - Bài 6: Cộng, trừ đa thức

  1. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪

    Câu 29 trang 23 Sách Bài Tập (SBT) Toán lớp 7 tập 2.
    Tìm đa thức A biết :
    a) \({\rm{}}A + ({x^2} + {y^2}) = 5{{\rm{x}}^2} + 3{y^2} - xy\)
    b) \(A - (xy + {x^2} - {y^2}) = {x^2} + {y^2}\)
    Giải
    a) \({\rm{}}A + ({x^2} + {y^2}) = 5{{\rm{x}}^2} + 3{y^2} - xy\)
    \(\eqalign{
    & \Rightarrow A = (5{{\rm{x}}^2} + 3{y^2} - xy) - ({x^2} + {y^2}) \cr
    & = 5{{\rm{x}}^2} + 3{y^2} - xy - {x^2} - {y^2} \cr
    & = (5 - 1){{\rm{x}}^2} + \left( {3 - 1} \right){y^2} - xy \cr
    & = 4{{\rm{x}}^2} + 2{y^2} - xy \cr} \)
    b) \(A - (xy + {x^2} - {y^2}) = {x^2} + {y^2}\)
    \(\eqalign{
    & \Rightarrow A = ({x^2} + {y^2}) + (xy + {x^2} - {y^2}) \cr
    & = (1 + 1){x^2} + (1 - 1){y^2} + xy = 2{x^2} + xy \cr} \)

    Câu 30 trang 23 Sách Bài Tập (SBT) Toán lớp 7 tập 2.
    Cho hai đa thức :
    \(M = {x^2} - 2yz + {z^2}\)
    \(N = 3yz - {z^2} + 5{{\rm{x}}^2}\)
    a) Tính M + N
    b) Tính M – N; N – M
    Giải
    \(\eqalign{
    & {\rm{a}})M + N = ({x^2} - 2yz + {z^2}) + (3yz - {z^2} + 5{{\rm{x}}^2}) \cr
    & = {x^2} - 2yz + {z^2} + 3yz - {z^2} + 5{{\rm{x}}^2} \cr
    & = (1 + 5){x^2} + ( - 2 + 3)yz + (1 - 1){z^2} = 6{{\rm{x}}^2} + yz \cr} \)
    b) \(M - N = ({x^2} - 2yz + {z^2}) - (3yz - {z^2} + 5{{\rm{x}}^2}) \)
    \(= {x^2} - 2yz + {z^2} - 3yz + {z^2} - 5{{\rm{x}}^2}\)
    \(= (1 - 5){x^2} - (2 + 3)yz + (1 + 1){z^2} \)
    \(= - 4{{\rm{x}}^2} - 5yz + 2{{\rm{z}}^2}\)
    \(N - M = (3yz - {z^2} + 5{{\rm{x}}^2}) - ({x^2} - 2yz + {z^2})\)
    \(\eqalign{
    & = 3yz - {z^2} + 5{{\rm{x}}^2} - {x^2} + 2yz - {z^2} \cr
    & = (3 + 2)yz - (1 + 1){{\rm{z}}^2} + (5 - 1){x^2} \cr
    & = 5yz - 2{{\rm{z}}^2} + 4{{\rm{x}}^2} \cr} \)

    Câu 31 trang 24 Sách Bài Tập (SBT) Toán lớp 7 tập 2.
    Tính tổng của hai đa thức sau:
    a) \({\rm{}}5{{\rm{x}}^2}y - 5{\rm{x}}{y^2} + xy\) và \({\rm{x}}y - {x^2}{y^2} + 5{\rm{x}}{y^2}\)
    b) \({x^2} + {y^2} + {z^2}\) và\({{\rm{x}}^2} - {y^2} + {z^2}\)
    Giải
    \(\eqalign{
    & {\rm{a}})(5{{\rm{x}}^2}y - 5{\rm{x}}{y^2} + xy) + \left( {{\rm{x}}y - {x^2}{y^2} + 5{\rm{x}}{y^2}} \right) \cr
    & = 5{{\rm{x}}^2}y - 5{\rm{x}}{y^2} + xy + {\rm{x}}y - {x^2}{y^2} + 5{\rm{x}}{y^2} \cr
    & = 5{{\rm{x}}^2}y - (5 - 5)x{y^2} + (1 + 1)xy - {x^2}{y^2} \cr
    & = 5{{\rm{x}}^2}y + 2{\rm{x}}y - {x^2}{y^2} \cr} \)
    \(\eqalign{
    & b)\left( {{x^2} + {y^2} + {z^2}} \right) + \left( {{{\rm{x}}^2} - {y^2} + {z^2}} \right) \cr
    & = {x^2} + {y^2} + {z^2} + {{\rm{x}}^2} - {y^2} + {z^2} \cr
    & = (1 + 1){x^2} + (1 - 1){y^2} + (1 + 1){z^2} \cr
    & = 2{{\rm{x}}^2} + 2{{\rm{z}}^2} \cr} \)

    Câu 32 trang 24 Sách Bài Tập (SBT) Toán lớp 7 tập 2.
    Tính các giá trị của đa thức sau:
    a) \({\rm{}}xy + {x^2}{y^2} + {x^3}{y^3} + ........... + {x^{10}}{y^{10}}\) tại x = -1; y = 1
    b) \(xyz + {x^2}{y^2}{z^2} + {x^3}{y^3}{z^3} + .......... + {x^{10}}{y^{10}}{z^{10}}\) tại x = 1; y = -1; z = -1
    Giải
    a) \({\rm{}}xy + {x^2}{y^2} + {x^3}{y^3} + ........... + {x^{10}}{y^{10}}\)
    \(= xy + {\left( {xy} \right)^2} + {\left( {xy} \right)^3} + ........ + {\left( {xy} \right)^{10}}\)
    Mà với x = -1 và y = 1 => xy = -1.1 = -1. Thay vào đa thức ta có:
    \( - 1 + {\left( { - 1} \right)^2} + {\left( { - 1} \right)^3} + ... + {\left( { - 1} \right)^{10}} \)
    \(= - 1 + 1 + ( - 1) + 1 + ... + ( - 1) + 1 = 0\)
    b) \(xyz + {x^2}{y^2}{z^2} + {x^3}{y^3}{z^3} + .......... + {x^{10}}{y^{10}}{z^{10}}\)
    \(= xyz + {\left( {xyz} \right)^2} + {\left( {xyz} \right)^3} + ........... + {\left( {xyz} \right)^{10}}\)
    Mà với x = 1; y = -1; x = -1 => xyz = 1. (-1). (-1)=1
    Thay vào đa thức ta có: \(1 + {1^2} + {1^3} + ........ + {1^{10}} = 10\)

    Câu 33 trang 24 Sách Bài Tập (SBT) Toán lớp 7 tập 2.
    Tìm các cặp giá trị x, y để các đa thức sau nhận giá trị bằng 0:
    a) 2x + y – 1
    b) x – y – 3
    Giải
    a) 2x + y – 1 = 0 => 2x + y = 1 có vô số giá trị
    Các cặp giá trị có dạng (x∈ R; y = 1 – 2x)
    Ví dụ: (x = 0; y =1); (x = 1; y = -1); ….
    b) x – y – 3 => x – y = 3 có vô só giá trị
    Các cặp giá trị có dạng (x∈ R; y = x – 3)
    Ví dụ: (x = 0; y = -3); (x = 1; y = -2); ….

    Câu 6.1 trang 24 Sách Bài Tập (SBT) Toán lớp 7 tập 2
    Cho các đa thức
    \(P = 3{{\rm{x}}^2}y - 2{\rm{x + 5x}}{y^2} - 7{y^2}\) và \(Q = 3{\rm{x}}{y^2} - 7{y^2} - 9{{\rm{x}}^2}y - x - 5\)
    Tìm đa thức M sao cho
    a) M = P + Q
    b) M = Q – P
    Giải
    a) \(M = P + Q = 8{\rm{x}}{y^2} - 6{{\rm{x}}^2}y - 3{\rm{x}} - 14{y^2} - 5\)
    b) \(M = Q - P = - 2{\rm{x}}{y^2} - 12{{\rm{x}}^2}y + x - 5\)

    Câu 6.2 trang 24 Sách Bài Tập (SBT) Toán lớp 7 tập 2

    Giá trị của đa thức tại x = -1; y = 1 là:
    (A) 0;
    (B) -1;
    (C) 1;
    (D) -6
    Hãy chọn phương án đúng.
    Giải
    Đáp án đúng là (D) -6.