Sách bài tập Toán 7 - Phần Đại số - Chương IV - Bài 7: Đa thức một biến

  1. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪

    Câu 34 trang 24 Sách Bài Tập (SBT) Toán lớp 7 tập 2.
    Cho ví dụ một đa thức một biến mà:
    a) Có hệ số cao nhất bằng 10, hệ số tự do bằng -1
    b) Chỉ có hạng tử.
    Giải
    Cho ví dụ về đa thức một biến mà:
    a) Có hệ số cao nhất bằng 10, hệ số tự do bằng -1.
    \(P\left( {\rm{x}} \right) = 10{{\rm{x}}^2} + 3{\rm{x}} - 1\)
    b) Chỉ có 3 hạng tử:
    \(Q\left( x \right) = 4{{\rm{x}}^4} - 3{{\rm{x}}^2} + 2{\rm{x}}\)

    Câu 35 trang 24 Sách Bài Tập (SBT) Toán lớp 7 tập 2.
    Thu gọn các đa thức sau và sắp xếp theo lũy thừa giảm của biến:
    a) \({\rm{}}{x^5} - 3{{\rm{x}}^2} + {x^4} - {1 \over 2}x - {x^5} + 5{{\rm{x}}^4} + {x^2} - 1\)
    b) \(x - {x^9} + {x^2} - 5{{\rm{x}}^3} + {x^6} - 2 + 3{{\rm{x}}^9} + 2{{\rm{x}}^6} - {x^3} + 7\)
    Giải
    \(\eqalign{
    & {\rm{}}{x^5} - 3{{\rm{x}}^2} + {x^4} - {1 \over 2}x - {x^5} + 5{{\rm{x}}^4} + {x^2} - 1 \cr
    & = - 2{{\rm{x}}^2} + 6{{\rm{x}}^4} - {1 \over 2}x - 1 \cr} \)
    Sắp xếp: \(6{{\rm{x}}^4} - 2{{\rm{x}}^2} - {1 \over 2}x - 1\)
    \(\eqalign{
    & b/x - {x^9} + {x^2} - 5{{\rm{x}}^3} + {x^6} - 2 + 3{{\rm{x}}^9} + 2{{\rm{x}}^6} - {x^3} + 7 \cr
    & = 2{{\rm{x}}^9} + {x^2} - 6{{\rm{x}}^3} + 3{{\rm{x}}^6} + 7 \cr} \)
    Sắp xếp: \(2{{\rm{x}}^9} + 3{{\rm{x}}^6} - 6{{\rm{x}}^3} + {x^2} + 7\)

    Câu 36 trang 24 Sách Bài Tập (SBT) Toán lớp 7 tập 2.
    Thu gọn và sắp xếp các số hạng của đa thức theo lũy thừa tăng của biến. Tìm hệ số cao nhất, hệ số tự do:
    a) \({\rm{}}{x^7} - {x^4} + 2{{\rm{x}}^3} - 3{{\rm{x}}^4} - {x^2} + {x^7} - x + 5 - {x^3}\)
    b) \(2{{\rm{x}}^2} - 3{{\rm{x}}^4} - 3{{\rm{x}}^2} - 4{{\rm{x}}^5} - {1 \over 2}x - {x^2} + 1\)
    Giải
    \(\eqalign{
    & {\rm{a}}){x^7} - {x^4} + 2{{\rm{x}}^3} - 3{{\rm{x}}^4} - {x^2} + {x^7} - x + 5 - {x^3} \cr
    & = 2{{\rm{x}}^7} - 4{{\rm{x}}^4} + {x^3} - x + 5 - {x^2} \cr} \)
    Sắp xếp: \(5 - x - {x^2} + {x^3} - 4{{\rm{x}}^4} + 2{{\rm{x}}^7}\)
    Hệ số cao nhất là 2, hệ số tự do là 5.
    \(\eqalign{
    & b)2{{\rm{x}}^2} - 3{{\rm{x}}^4} - 3{{\rm{x}}^2} - 4{{\rm{x}}^5} - {1 \over 2}x - {x^2} + 1 \cr
    & = - 2{{\rm{x}}^2} - 3{{\rm{x}}^4} - 4{{\rm{x}}^5} - {1 \over 2}x + 1 \cr} \)
    Sắp xếp: \(1 - {1 \over 2}x - 2{{\rm{x}}^2} - 3{{\rm{x}}^4} - 4{{\rm{x}}^5}\)
    Hệ số cao nhất là -4, hệ số tự do là 1.

    Câu 37 trang 25 Sách Bài Tập (SBT) Toán lớp 7 tập 2.
    Tính giá trị của các đa thức sau:
    a) \({x^2} + {x^4} + {x^6} = {x^8} + ... + {x^{100}}\) tại x = -1
    b) \(a{x^2} + bx + c\) tại x = -1; x = 1 (a, b, c là hằng số).
    Giải
    a) Thay giá trị x = -1 vào đa thức ta có:
    \({( - 1)^2} + {( - 1)^4} + {( - 1)^6} + ... + {( - 1)^{100}} \)
    \(= \underbrace {1 + 1 + 1 + ... + 1}_{} = 50\)
    50 số hạng
    Vậy giá trị đa thức bằng 50 tại x = 1
    b) Thay x = -1 vào đa thức ta có:
    \({\rm{a}}{\left( { - 1} \right)^2} + b\left( { - 1} \right) + c = a - b + c\)
    Vậy giá trị đa thức bằng a – b + c tại x = -1
    Thay x = 1 vào đa thức ta có:
    \({\rm{a}}{.1^2} + b.1 + c = a + b + c\). Vậy giá trị đa thức bằng a + b + c tại x = 1.

    Câu 7.1 trang 25 Sách Bài Tập (SBT) Toán lớp 7 tập 2
    Cho
    \(f\left( x \right) = {x^5} + 3{{\rm{x}}^2} - 5{{\rm{x}}^3} - {x^7} + {x^3} + 2{{\rm{x}}^2} + {x^5} - 4{{\rm{x}}^2} - {x^7}\)
    \(g\left( x \right) = {x^4} + 4{{\rm{x}}^3} - 5{{\rm{x}}^8} - {x^7} + {x^3} + {x^2} - 2{{\rm{x}}^7} + {x^4} - 4{{\rm{x}}^2} - {x^8}\)
    Thu gọn và sắp xếp các đa thức f(x) và g(x) theo luỹ thừa giảm của biến rồi tìm bậc của đa thức đó.
    Giải
    \(\eqalign{
    & f\left( x \right) = {x^5} + 3{{\rm{x}}^2} - 5{{\rm{x}}^3} - {x^7} + {x^3} + 2{{\rm{x}}^2} + {x^5} - 4{{\rm{x}}^2} - {x^7} \cr
    & \Rightarrow f(x) = 2{{\rm{x}}^5} - 4{{\rm{x}}^3} + {x^2} \cr} \)
    Đa thức có bậc là 5
    \(\eqalign{
    & g\left( x \right) = {x^4} + 4{{\rm{x}}^3} - 5{{\rm{x}}^8} - {x^7} + {x^3} + {x^2} - 2{{\rm{x}}^7} + {x^4} - 4{{\rm{x}}^2} - {x^8} \cr
    & \Rightarrow g(x) = - 6{{\rm{x}}^8} - 3{{\rm{x}}^7} + 2{{\rm{x}}^4} + 5{{\rm{x}}^3} - 3{{\rm{x}}^2} \cr} \)
    Đa thức có bậc là 8.
    Thu gọn và sắp xếp các đa thức f (x) và g (x) theo lũy thừa giảm của biến rồi tìm bậc của đa thức đó.

    Câu 7.2 trang 25 Sách Bài Tập (SBT) Toán lớp 7 tập 2

    Giá trị của đa thức \({\rm{x}} + {{\rm{x}}^3} + {{\rm{x}}^5} + {{\rm{x}}^7} + {{\rm{x}}^9} + ...... + {{\rm{x}}^{101}}\) tại x = -1 là:
    (A) -101; (B) -100;
    (C) -51; (D) -50
    Hãy chọn phương án đúng.
    Giải
    Đáp án đúng là (C) -51.