Sách bài tập Toán 8 - Phần Đại số - Chương IV - Ôn tập chương IV - Bất phương trình bậc nhất một ẩn

  1. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪

    Câu 71 trang 61 Sách bài tập (SBT) Toán 8 tập 2.
    Cho các bất đẳng thức
    \(a > b;a < b;c > 0;c < 0;a + c < b + c;a + c > b + c;ac < bc;ac > bc\)
    Hãy đặt các bất đẳng thức thích hợp vào chỗ trống (…) trong câu sau:
    Nếu ……………………, và ……………………… thì ……………………......
    Giải:
    Nếu a > b và c > 0 thì ac > bc
    Nếu a > b và c > 0 thì a + c > b + c
    Nếu a > b và c < 0 thì a + c > b + c
    Nếu a > b và c < 0 thì ac < bc
    Nếu a < b và c > 0 thì ac < bc
    Nếu a < b và c > 0 thì a + c < b + c
    Nếu a < b và c < 0 thì ac > bc
    Nếu a < b và c < 0 thì a + c < b + c

    Câu 72 trang 61 Sách bài tập (SBT) Toán 8 tập 2.
    Cho a > b, chứng tỏ
    a. \(3a + 5 > 3b + 2\)
    b. \(2 - 4a < 3 - 4b\)
    Giải:
    a. Ta có: \(a > b \Leftrightarrow 3a > 3b \Leftrightarrow 3a + 5 > 3b + 5\) (1)
    Mặt khác: 3b + 5 > 3b + 2 (2)
    Từ (1) và (2) suy ra: 3a + 5 > 3b + 2
    b. Ta có: \(a > b \Leftrightarrow - 4a < - 4b \Leftrightarrow 3 - 4a < 3 - 4b\) (1)
    Mặt khác: \(2 - 4a < 3 - 4a\) (2)
    Từ (1) và (2) suy ra: 2 – 4a < 3 – 4b

    Câu 73 trang 61 Sách bài tập (SBT) Toán 8 tập 2.
    a. Chứng tỏ 2,99 là nghiệm của bất phương trình 3 > x. Hãy kể ra ba số lớn hơn 2,99 mà cũng là nghiệm của bất phương trình đó.
    b. Chứng tỏ 4,01 là nghiệm của bất phương trình 4 < x. Hãy kể ra ba số nhỏ hơn 4,01 mà cũng là nghiệm của bất phương trình đó.
    Giải:
    a. Ta có 2,99 là nghiệm của bất phương trình x < 3. Bốn số lớn hơn 2,99 là nghiệm của bất phương trình là: 2,999; 2,998; 2,997; 2,996.
    b. Ta có 4,01 là nghiệm của bất phương trình x > 4. Ba số nhỏ hơn 4,01 là nghiệm của bất phương trình là: 4,003; 4,002; 4,001.

    Câu 74 trang 61 Sách bài tập (SBT) Toán 8 tập 2.
    Giải các bất phương trình và biểu diễn tập nghiệm của chúng trên trục số:
    a. \(2\left( {3x - 1} \right) - 2x < 2x + 1\)
    b. \(4x - 8 \ge 3\left( {3x - 2} \right) + 4 - 2x\)
    Giải:
    a. Ta có:
    \(\eqalign{ & 2\left( {3x - 1} \right) - 2x < 2x + 1 \cr & \Leftrightarrow 6x - 2 - 2x < 2x + 1 \cr & \Leftrightarrow 6x - 2x - 2x < 1 + 2 \cr & \Leftrightarrow 2x < 3 \Leftrightarrow x < {3 \over 2} \cr} \)
    Vậy tập nghiệm của bất phương trình là: \(\left\{ {x|x < {3 \over 2}} \right\}\)
    01.jpg
    b. Ta có:
    \(\eqalign{ & 4x - 8 \ge 3\left( {3x - 2} \right) + 4 - 2x \cr & \Leftrightarrow 4x - 8 \ge 9x - 6 + 4 - 2x \cr & \Leftrightarrow 4x - 9x + 2x \ge - 6 + 4 + 8 \cr & \Leftrightarrow - 3x \ge 6 \Leftrightarrow x \le - 2 \cr} \)
    Vậy tập nghiệm của bất phương trình là: \(\left\{ {x|x \le - 2} \right\}\)
    02.jpg

    Câu 75 trang 61 Sách bài tập (SBT) Toán 8 tập 2.
    Giải các bất phương trình:
    a. \(2x + 1,4 < {{3x - 7} \over 5}\)
    b. \(1 + {{1 + 2x} \over 3} > {{2x - 1} \over 6} - 2\)
    Giải:
    a. Ta có:
    \(\eqalign{ & 2x + 1,4 < {{3x - 7} \over 5} \cr & \Leftrightarrow 5.\left( {2x + 1,4} \right) < {{3x - 7} \over 5} \cr & \Leftrightarrow 10x + 7 < 3x - 7 \cr & \Leftrightarrow 10x - 3x < - 7 - 7 \cr & \Leftrightarrow 7x < - 14 \cr & \Leftrightarrow x < - 2 \cr} \)
    Vậy tập nghiệm của bất phương trình là: \(\left\{ {x|x < - 2} \right\}\)
    b. Ta có:
    \(\eqalign{ & 1 + {{1 + 2x} \over 3} > {{2x - 1} \over 6} - 2 \cr & \Leftrightarrow 6 + {{1 + 2x} \over 3}.6 > {{2x - 1} \over 6}.6 - 2.6 \cr & \Leftrightarrow 6 + 2 + 4x > 2x - 1 - 12 \cr & \Leftrightarrow 4x - 2x > - 1 - 12 - 6 - 2 \cr & \Leftrightarrow 2x > - 21 \cr & \Leftrightarrow x > - 10,5 \cr} \)
    Vậy tập nghiệm của bất phương trình là: \(\left\{ {x|x > - 10,5} \right\}\)

    Câu 76 trang 61 Sách bài tập (SBT) Toán 8 tập 2.
    Môt người đi bộ một quãng đường dài 18km trong khoảng thời gian không nhiều hơn 4 giờ. Lúc đầu người đó đi với vận tốc 5km/h, về sau đi với vận tốc 4km/h. Xác định độ dài đoạn đường mà người đó đã đi với vận tốc 5 km/h.
    Giải:
    Gọi x (km) là đoạn đường người đó đi với vận tốc 5km/h. ĐK: x < 18.
    Khi đó đoạn đường người đó đi vận9 tốc 4km/h là 18 – x (km)
    Thời gian đi với vận tốc 5km/h là \({x \over 5}\) giờ
    Thời gian đi với vận tốc 4km/h là \({{18 - x} \over 4}\) giờ
    Vì thời gian đi hết đoạn đường không quá 4 giờ nên ta có bất phương trình:
    \({x \over 5} + {{18 - x} \over 4} \le 4\)
    Ta có:
    \(\eqalign{ & {x \over 5} + {{18 - x} \over 4} \le 4 \cr & \Leftrightarrow {x \over 5}.20 + {{18 - x} \over 4}.20 \le 4.20 \cr & \Leftrightarrow 4x + 90 - 5x \le 80 \cr & \Leftrightarrow 4x - 5x \le 80 - 90 \cr & \Leftrightarrow - x \le - 10 \cr & \Leftrightarrow x \ge 10 \cr} \)
    Vậy đoạn đường đi với vận tốc 5 km/h ít nhất là 10km

    Câu 77 trang 61 Sách bài tập (SBT) Toán 8 tập 2.
    Giải các phương trình:
    a. \(\left| {2x} \right| = 3x - 2\)
    b. \(\left| { - 3,5x} \right| = 1,5x + 5\)
    c. \(\left| {x + 15} \right| = 3x - 1\)
    d. \(\left| {2 - x} \right| = 0,5x - 4\)
    Giải:
    a. Ta có:
    \(\left| {2x} \right| = 2x\) khi \(2x \ge 0 \Rightarrow x \ge 0\)
    \(\left| {2x} \right| = - 2x\) khi \(2x < 0 \Rightarrow x < 0\)
    Ta có: \(2x = 3x - 2 \Leftrightarrow 2x - 3x = - 2 \Leftrightarrow x = 2\)
    Giá trị x = 2 thỏa mãn điều kiện x ≥ 0 nên 2 là nghiệm của phương trình
    \( - 2x = 3x - 2 \Leftrightarrow - 2x - 3x = - 2 \Leftrightarrow - 5x = - 2 \Leftrightarrow x = {2 \over 5}\)
    Giá trị \(x = {2 \over 5}\) không thỏa mãn điều kiện x < 0 nên loại.
    Vậy tập nghiệm của phương trình là: S = {2}
    b. Ta có:
    \(\left| { - 3,5x} \right| = - 3,5\) khi \( - 3,5x \ge 0 \Rightarrow x \le 0\)
    \(\left| { - 3,5x} \right| = 3,5\) khi \( - 3,5x < 0 \Rightarrow x > 0\)
    Ta có: \( - 3,5x = 1,5x + 5 \Leftrightarrow - 3,5x - 1,5x = 5 \Leftrightarrow - 5x = 5 \Leftrightarrow x = - 1\)
    Giá trị x = -1 thỏa mãn điều kiện x ≤ 0 nên -1 là nghiệm của phương trình
    \(3,5x = 1,5 + 5 \Leftrightarrow 3,5x - 1,5x = 5 \Leftrightarrow 2x = 5 \Leftrightarrow x = {5 \over 2}\)
    Giá trị x = 2,5 thỏa mãn điều kiện x > 0 nên 2,5 là nghiệm của phương trình
    Vậy tập nghiệm của phương trình là: S = {-1; 2,5}
    c. Ta có:
    \(\left| {x + 15} \right| = x + 15\) khi \(x + 15 \ge 0 \Rightarrow x \ge - 15\)
    \(\left| {x + 15} \right| = - x - 15\) khi \(x + 15 < 0 \Rightarrow x < - 15\)
    Ta có: \(x + 15 = 3x - 1 \Leftrightarrow x - 3x = - 1 - 15 \Leftrightarrow - 2x = - 16 \Leftrightarrow x = 8\)
    Giá trị x = 8 thỏa mãn điều kiện x ≥ -15 nên 8 là nghiệm của phương trình
    \( - x - 15 = 3x - 1 \Leftrightarrow - x - 3x = - 1 + 15 \Leftrightarrow - 4x = 14 \Leftrightarrow x = - 3,5\)
    Giá trị x = -3,5 không thỏa mãn điều kiện x < -15 nên loại.
    Vậy tập nghiệm của phương trình là: S = {8}.
    d. Ta có:
    \(\left| {2 - x} \right| = 2 - x\) khi \(2 - x \ge 0 \Rightarrow x \le 2\)
    \(\left| {2 - x} \right| = x - 2\) khi \(2 - x < 0 \Rightarrow x > 2\)
    Ta có: \(2 - x = 0,5x - 4 \Leftrightarrow - x - 0,5x = - 4 - 2 \Leftrightarrow - 1,5x = - 6 \Leftrightarrow x = 4\)
    Giá trị x = 4 không thỏa mãn điều kiện x ≤ 2 nên loại.
    \(x - 2 = 0,5x - 4 \Leftrightarrow x - 0,5x = - 4 + 2 \Leftrightarrow 0,5x = - 2 \Leftrightarrow x = - 4\)
    Giá trị x = -4 không thỏa mãn điều kiện x > 2 nên loại
    Vậy phương trình đã cho vô nghiệm. Tập nghiệm là S = ∅.

    Câu 78 trang 61 Sách bài tập (SBT) Toán 8 tập 2.
    Chứng tỏ rằng, trong một tam giác thì độ dài một cạnh luôn nhỏ hơn nửa chu vi.
    Giải:
    Gọi a, b, c lần lượt là độ dài ba cạnh của tam giác.
    Chu vi tam giác là a + b + c.
    Theo bất đẳng thức tam giác, ta có:
    \(a < b + c \Leftrightarrow a + a < a + b + c \Leftrightarrow 2a < a + b + c \Leftrightarrow a < {{a + b + c} \over 2}\)
    Tương tự:
    \(\eqalign{ & b < a + c \Leftrightarrow b + b < a + b + c \Leftrightarrow 2b < a + b + c \Leftrightarrow b < {{a + b + c} \over 2} \cr & c < a + b \Leftrightarrow c + c < a + b + c \Leftrightarrow 2c < a + b + c \Leftrightarrow c < {{a + b + c} \over 2} \cr} \)
    Vậy trong một tam giác độ dài một cạnh luôn nhỏ hơn nửa chu vi.

    Câu 79 trang 61 Sách bài tập (SBT) Toán 8 tập 2.
    Với số m và số n bất kì, chứng tỏ rằng
    a. \({\left( {m + 1} \right)^2} \ge 4m\)
    b. \({m^2} + {n^2} + 2 \ge 2\left( {m + n} \right)\)
    Giải:
    a. Ta có:
    \(\eqalign{ & {\left( {m - 1} \right)^2} \ge 0 \cr & \Leftrightarrow {\left( {m - 1} \right)^2} + 4m \ge 4 \cr & \Leftrightarrow {m^2} - 2m + 1 + 4m \ge 4m \cr & \Leftrightarrow {m^2} + 2m + 1 \ge 4m \cr & \Leftrightarrow {\left( {m + 1} \right)^2} \ge 4m \cr} \)
    b. Ta có:
    \(\eqalign{ & {\left( {m - 1} \right)^2} \ge 0;{\left( {n - 1} \right)^2} \ge 0 \cr & \Rightarrow {\left( {m - 1} \right)^2} + {\left( {n - 1} \right)^2} \ge 0 \cr & \Leftrightarrow {m^2} - 2m + 1 + {n^2} - 2n + 1 \ge 0 \cr & \Leftrightarrow {m^2} + {n^2} + 2 \ge 2\left( {m + n} \right) \cr} \)

    Câu 80 trang 61 Sách bài tập (SBT) Toán 8 tập 2.
    Cho a > 0 và b > 0, chứng tỏ rằng
    \(\left( {a + b} \right)\left( {{1 \over a} + {1 \over b}} \right) \ge 4\)
    Giải:
    Ta có:
    \(\eqalign{ & {\left( {a - b} \right)^2} \ge 0 \cr & \Leftrightarrow {a^2} + {b^2} - 2ab \ge 0 \cr & \Leftrightarrow {a^2} + {b^2} - 2ab + 2ab \ge 2ab \cr & \Leftrightarrow {a^2} + {b^2} \ge 2ab \cr} \)
    Vì a > 0, b > 0 nên ab ≥ 0 \( \Rightarrow {1 \over {ab}} > 0\)
    \(\eqalign{ & \left( {{a^2} + {b^2}} \right).{1 \over {ab}} \ge 2ab.{1 \over {ab}} \cr & \Leftrightarrow {a \over b} + {b \over a} \ge 2 \cr & \Leftrightarrow 2 + {a \over b} + {b \over a} \ge 2 + 2 \cr & \Leftrightarrow 2 + {a \over b} + {b \over a} \ge 4 \cr & \Leftrightarrow 1 + 1 + {a \over b} + {b \over a} \ge 4 \cr & \Leftrightarrow a\left( {{1 \over a} + {1 \over b}} \right) + b\left( {{1 \over a} + {1 \over b}} \right) \ge 4 \cr & \Leftrightarrow \left( {a + b} \right)\left( {{1 \over a} + {1 \over b}} \right) \ge 4 \cr} \)

    Câu 81 trang 62 Sách bài tập (SBT) Toán 8 tập 2.
    Chứng tỏ diện tích hình vuông cạnh 10m không nhỏ hơn diện tích hình chữ nhật có cùng chu vi.
    Giải:
    Chu vi hình chữ nhật là 4.10 = 40 (m)
    Gọi x (m) là chiều rộng hình chữ nhật. Điều kiện: x < 20.
    Khi đó chiều dài hình chữ nhật là 20 – x (m)
    Diện tích hình chữ nhật là x(20 – x ) (\({m^2}\))
    Ta có:
    \(\eqalign{ & {\left( {10 - x} \right)^2} \ge 0 \cr & \Leftrightarrow {10^2} - 20x + {x^2} \ge 0 \cr & \Leftrightarrow {10^2} \ge 20x - {x^2} \cr & \Leftrightarrow {10^2} \ge x\left( {20 - x} \right) \cr} \)
    Vậy diện tích hình vuông cạnh 10m không nhỏ hơn diện tích hình chữ nhật cùng chu vi.

    Câu 82 trang 62 Sách bài tập (SBT) Toán 8 tập 2.
    Giải các bất phương trình:
    a. \(3\left( {x - 2} \right)\left( {x + 2} \right) < 3{x^2} + x\)
    b. \(\left( {x + 4} \right)\left( {5x - 1} \right) > 5{x^2} + 16x + 2\)
    Giải:
    a. Ta có:
    \(\eqalign{ & 3\left( {x - 2} \right)\left( {x + 2} \right) < 3{x^2} + x \cr & \Leftrightarrow 3\left( {{x^2} - 4} \right) \le 3{x^2} + x \cr & \Leftrightarrow 3{x^2} - 12 \le 3{x^2} + x \cr & \Leftrightarrow 3{x^2} - 3{x^2} - x \le 12 \cr & \Leftrightarrow - x \le 12 \Leftrightarrow x \ge - 12 \cr} \)
    Vậy tập nghiệm của bất phương trình là: \(\left\{ {x|x > - 12} \right\}\)
    b. Ta có:
    \(\eqalign{ & \left( {x + 4} \right)\left( {5x - 1} \right) > 5{x^2} + 16x + 2 \cr & \Leftrightarrow 5{x^2} - {x^2} + 20x - 4 > 5{x^2} + 16x + 2 \cr & \Leftrightarrow 5{x^2} - {x^2} + 20x - 5{x^2} - 16x > 2 + 4 \cr & \Leftrightarrow 3x > 6 \Leftrightarrow x > 2 \cr} \)
    Vậy tập nghiệm của bất phương trình là: \(\left\{ {x|x > 2} \right\}\)

    Câu 83 trang 62 Sách bài tập (SBT) Toán 8 tập 2.
    Giải phương trình:
    a. \({{5{x^2} - 3x} \over 5} + {{3x + 1} \over 4} < {{x\left( {2x + 1} \right)} \over 2} - {3 \over 2}\)
    b. \({{5x - 20} \over 3} - {{2{x^2} + x} \over 2} > {{x\left( {1 - 3x} \right)} \over 3} - {{5x} \over 4}\)
    Giải:
    a. Ta có:
    \(\eqalign{ & {{5{x^2} - 3x} \over 5} + {{3x + 1} \over 4} < {{x\left( {2x + 1} \right)} \over 2} - {3 \over 2} \cr & \Leftrightarrow {{5{x^2} - 3x} \over 5}.20 + {{3x + 1} \over 4}.20 < {{x\left( {2x + 1} \right)} \over 2}.20 - {3 \over 2}.20 \cr & \Leftrightarrow 20{x^2} - 12x + 15x + 5 < 20{x^2} + 10x - 30 \cr & \Leftrightarrow 20{x^2} - 12x + 15x - 20{x^2} - 10x < - 30 - 5 \cr & \Leftrightarrow - 7x < - 35 \cr & \Leftrightarrow x > 5 \cr} \)
    Vậy tập nghiệm của bất phương trình là: \(\left\{ {x|x > 5} \right\}\)
    b. Ta có:
    \(\eqalign{ & {{5x - 20} \over 3} - {{2{x^2} + x} \over 2} > {{x\left( {1 - 3x} \right)} \over 3} - {{5x} \over 4} \cr & \Leftrightarrow {{5x - 20} \over 3}.12 - {{2{x^2} + x} \over 2}.12 > {{x\left( {1 - 3x} \right)} \over 3}.12 - {{5x} \over 4}.12 \cr & \Leftrightarrow 20x - 80 - 12{x^2} - 6x > 4x - 12{x^2} - 15x \cr & \Leftrightarrow 20x - 12{x^2} - 6x - 4x + 12{x^2} + 15x > 80 \cr & \Leftrightarrow 25x > 80 \cr & \Leftrightarrow x > 3,2 \cr} \)
    Vậy tập nghiệm của bất phương trình là: \(\left\{ {x|x > 3,2} \right\}\)

    Câu 84 trang 62 Sách bài tập (SBT) Toán 8 tập 2.
    Với giá trị nào của x thì :
    a. Giá trị biểu thức \({{2x - 3} \over {35}} + {{x\left( {x - 2} \right)} \over 7}\) không lớn hơn giá trị của biểu thức \({{{x^2}} \over 7} - {{2x - 3} \over 5}\) ?
    b. Giá trị biểu thức \({{6x + 1} \over {18}} + {{x + 3} \over {12}}\) không nhỏ hơn giá trị biểu thức \({{5x + 3} \over 6} + {{12 - 5x} \over 9}\) ?
    Giải:
    a. Giá trị của biểu thức \({{2x - 3} \over {35}} + {{x\left( {x - 2} \right)} \over 7}\) không lớn hơn giá trị của biểu thức \({{{x^2}} \over 7} - {{2x - 3} \over 5}\) nghĩa là \({{2x - 3} \over {35}} + {{x\left( {x - 2} \right)} \over 7} \le {{{x^2}} \over 7} - {{2x - 3} \over 5}\)
    Ta có:
    \({{2x - 3} \over {35}} + {{x\left( {x - 2} \right)} \over 7} \le {{{x^2}} \over 7} - {{2x - 3} \over 5}\)
    \(\eqalign{ & \Leftrightarrow {{2x - 3} \over {35}}.35 + {{x\left( {x - 2} \right)} \over 7}.35 \le {{{x^2}} \over 7}.35 - {{2x - 3} \over 5}.35 \cr & \Leftrightarrow 2x - 3 + 5{x^2} - 10x \le 5{x^2} - 14x + 21 \cr & \Leftrightarrow 2x + 5{x^2} - 10x - 5{x^2} + 14x \le 21 + 3 \cr & \Leftrightarrow 6x \le 24 \Leftrightarrow x \le 4 \cr} \)
    Vậy với \(x \le 4\) thì giá trị biểu thức \({{2x - 3} \over {35}} + {{x\left( {x - 2} \right)} \over 7}\) không lớn hơn giá trị của biểu thức \({{{x^2}} \over 7} - {{2x - 3} \over 5}\)
    b. Giá trị của biểu thức \({{6x + 1} \over {18}} + {{x + 3} \over {12}}\) không nhỏ hơn giá trị của biểu thức \({{5x + 3} \over 6} + {{12 - 5x} \over 9}\) nghĩa là \({{6x + 1} \over {18}} + {{x + 3} \over {12}} \ge {{5x + 3} \over 6} + {{12 - 5x} \over 9}\)
    Ta có:
    \({{6x + 1} \over {18}} + {{x + 3} \over {12}} \ge {{5x + 3} \over 6} + {{12 - 5x} \over 9}\)
    \(\eqalign{ & \Leftrightarrow {{6x + 1} \over {18}}.36 + {{x + 3} \over {12}}.36 \ge {{5x + 3} \over 6}.36 + {{12 - 5x} \over 9}. \cr & \Leftrightarrow 12x + 2 + 3x + 9 \ge 30x + 18 + 48 - 20x \cr & \Leftrightarrow 12x + 3x - 30x + 20x \ge 18 + 48 - 2 - 9 \cr & \Leftrightarrow 5x \ge 55 \Leftrightarrow x \ge 11 \cr} \)
    Vậy với thì giá trị biểu thức \({{6x + 1} \over {18}} + {{x + 3} \over {12}}\) không nhỏ hơn giá trị của biểu thức \({{5x + 3} \over 6} + {{12 - 5x} \over 9}\)

    Câu 85 trang 62 Sách bài tập (SBT) Toán 8 tập 2.
    Tìm x sao cho
    a. \( - {x^2} < 0\)
    b. \(\left( {x - 1} \right)x < 0\)
    Giải:
    a. Ta có:
    \( - {x^2} < 0 \Leftrightarrow {x^2} > 0\)
    Mọi giá trị \(x \ne 0\) đều là nghiệm của bất phương trình.
    Tập hợp các giá trị của x là \(\left\{ {x \in |x \ne 0} \right\}\)
    b. Trường hợp 1: \(x - 1 > 0\) và \(x < 0\)
    Ta có: \(x - 1 > 0 \Leftrightarrow x > 1\) và \(x < 0\)
    Điều này không xảy ra: loại.
    Trường hợp 2: \(x - 1 < 0\) và \(x > 0\)
    Ta có: \(x - 1 < 0 \Leftrightarrow x < 1\) và \(x > 0\)
    Suy ra: \(0 < x < 1\)
    Vậy tập hợp các giá trị của x là \(\left\{ {x|0 < x < 1} \right\}\)

    Câu 86 trang 62 Sách bài tập (SBT) Toán 8 tập 2.
    Tìm x sao cho:
    a. \({x^2} > 0\)
    b. \(\left( {x - 2} \right)\left( {x - 5} \right) > 0\)
    Giải:
    a. Với \({x^2} > 0\) thì mọi x khác 0 đều thỏa mãn bài toán
    Tập hợp các giá trị của x là \(\left\{ {x \in |x \ne 0} \right\}\)
    b. Trường hợp 1: \(x - 2 > 0\) và \(x - 5 > 0\)
    Ta có:
    \(\eqalign{ & x - 2 > 0 \Leftrightarrow x > 2 \cr & x - 5 > 0 \Leftrightarrow x > 5 \cr} \)
    Suy ra: \(x > 5\)
    Trường hợp 2: \(x - 2 < 0\) và \(x - 5 < 0\)
    Ta có:
    \(\eqalign{ & x - 2 < 0 \Leftrightarrow x < 2 \cr & x - 5 < 0 \Leftrightarrow x < 5 \cr} \)
    Suy ra:\(x < 2\)
    Vậy với \(x > 5\) hoặc \(x < 2\) thì \(\left( {x - 2} \right)\left( {x - 5} \right) > 0\)

    Câu 87 trang 62 Sách bài tập (SBT) Toán 8 tập 2.
    Với giá trị nào của x thì:
    a. \({{x - 2} \over {x - 3}} > 0\)
    b. \({{x + 2} \over {x - 5}} < 0\)
    Giải:
    a. Trường hợp 1: \(x - 2 > 0\) và \(x - 3 > 0\)
    Ta có:
    \(\eqalign{ & x - 2 > 0 \Leftrightarrow x > 2 \cr & x - 3 > 0 \Leftrightarrow x > 3 \cr} \)
    Suy ra: x >3
    Trường hợp 2: \(x - 2 < 0\) và \(x - 3 < 0\)
    Ta có:
    \(\eqalign{ & x - 2 < 0 \Leftrightarrow x < 2 \cr & x - 3 < 0 \Leftrightarrow x < 3 \cr} \)
    Suy ra: x < 2
    Vậy với x > 3 hoặc x < 2 thì \({{x - 2} \over {x - 3}} > 0\)
    b. Trường hợp 1: x + 2 > 0 và x – 5 < 0
    Ta có:
    \(\eqalign{ & x + 2 > 0 \Leftrightarrow x > - 2 \cr & x - 5 < 0 \Leftrightarrow x < 5 \cr} \)
    Suy ra: -2 < x < 5
    Trường hợp 2: x + 2< 0 và x – 5 >0
    Ta có:
    \(\eqalign{ & x + 2 < 0 \Leftrightarrow x < - 2 \cr & x - 5 > 0 \Leftrightarrow x > 5 \cr} \)
    Trường hợp trên không sảy ra.
    Vậy với -2 < x < 5 thì \({{x + 2} \over {x - 5}} < 0\)

    Câu 88 trang 62 Sách bài tập (SBT) Toán 8 tập 2.
    Chứng tỏ các phương trình sau vô nghiệm:
    a. \(\left| {2x + 3} \right| = 2x + 2\)
    b. \(\left| {5x - 3} \right| = 5x - 5\)
    Giải:
    a. Ta có:
    \(\left| {2x + 3} \right| = 2x + 3\) khi \(2x + 3 \ge 0 \Leftrightarrow x \ge - 1,5\)
    \(\left| {2x + 3} \right| = - 2x - 3\) khi \(2x + 3 < 0 \Leftrightarrow x < - 1,5\)
    Ta có: \(2x + 3 = 2x + 2 \Leftrightarrow 0x = - 1\)
    Phương trình vô nghiệm
    \(\eqalign{ & - 2x - 3 = 2x + 2 \cr & \Leftrightarrow - 2x - 2x = 2 + 3 \Leftrightarrow \cr & - 4x = 5 \Leftrightarrow x = - 1,25 \cr} \)
    Giá trị x = -1,25 không thỏa mãn điều kiện x < -1,5 nên loại.
    Vậy phương trình đã cho vô nghiệm.
    b. Ta có:
    \(\left| {5x - 3} \right| = 5x - 3\) khi \(5x - 3 \ge 0 \Leftrightarrow x \ge 0,6\)
    \(\left| {5x - 3} \right| = 3 - 5x\) khi \(5x - 3 < 0 \Leftrightarrow x < 0,6\)
    Ta có: \(5x - 3 = 5x - 5 \Leftrightarrow 0x = - 2\)
    Phương trình vô nghiệm.
    \(\eqalign{ & 3 - 5x = 5x - 5 \cr & \Leftrightarrow - 5x - 5x = - 5 - 3 \cr & \Leftrightarrow - 10x = - 8 \Leftrightarrow x = 0,8 \cr} \)
    Giá trị x = 0,8 không thỏa mãn điều kiện x < 0,6 nên loại.
    Vậy phương trình đã cho vô nghiệm.