Sách bài tập Toán 8 - Phần Hình học - Chương I - Bài 10. Đường thẳng song song với một đường thẳng cho trước

  1. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪

    Câu 124 trang 95 Sách bài tập (SBT) Toán 8 tập 1.
    Cho đoạn thẳng AB. Kẻ tia Ax bất kì, lấy các điểm C, D, E sao cho AC = CD = DE. Qua C và D kẻ các đường thẳng song song với EB. Chứng minh rằng đoạn thẳng AB bị chia ra ba phần bằng nhau.
    Giải:
    01.jpg
    Gọi giao điểm của các đường thẳng kẻ từ C và D song song với BE cắt AB tại M và N.
    Ta có: AC = CD = DE (gt)
    CM // DN // BE
    Theo tính chất đường thẳng song song cách đều ta có: AM = MN = NB.

    Câu 125 trang 95 Sách bài tập (SBT) Toán 8 tập 1.
    Cho góc vuông xOy, điểm A trên tia Oy. Điểm B di chuyển trên tia Ox. Gọi C là điểm đối xứng với A qua B. Điểm C di chuyển trên đường nào ?
    Giải:
    02.jpg
    Vì điểm C đối xứng với điểm A qua điểm B ⇒ BA = BC
    Kẻ CH ⊥ Ox
    Xét hai tam giác vuông AOB và CHB:
    \(\widehat {AOB} = \widehat {CHB} = {90^0}\)
    BA = BC (chứng minh trên)
    \(\widehat {ABO} = \widehat {CBH}\) (đối đỉnh)
    Do đó: ∆ AOB = ∆ CHB (cạnh huyền, góc nhọn) ⇒ CH = AO
    A, O cố định ⇒ OA không đổi nên CH không đổi.
    C thay đổi cách Ox một khoảng bằng OA không đổi nên C chuyển động trên đường thẳng song song với Ox, cách Ox một khoảng OA.
    Khi B trùng O thì C trùng với điểm K đối xứng với A qua điểm O.
    Vậy C chuyển động trên tia Km // Ox, cách Ox một khoảng không đổi bằng OA.

    Câu 126 trang 96 Sách bài tập (SBT) Toán 8 tập 1.
    Cho tam giác ABC, điểm M di chuyển trên cạnh BC. Gọi I là trung điểm của AM. Điểm I di chuyển trên đường nào ?
    Giải:
    03.jpg
    Kẻ AH ⊥ BC, IK ⊥ BC
    ⇒ AH // IK
    Trong tam giác AHM ta có:
    ⇒ AI = IM (gt)
    IK // AH (chứng minh trên)
    Suy ra: IK là đường trung bình của ∆ AHM
    ⇒ IK = \({1 \over 2}\)AH
    ∆ ABC cố định nên AH không thay đổi ⇒ IK = \({1 \over 2}\)AH không đổi.
    I thay đổi cách BC một khoảng bằng \({{AH} \over 2}\) không đổi nên I nằm trên đường thẳng song song với BC, cách BC một khoảng bằng\({{AH} \over 2}\).
    Khi M trùng với điểm B thì I trùng với P là trung điểm của AB.
    Khi M trùng với điểm C thì I trùng với Q là trung điểm của AC.
    Vậy khi M chuyển động trên cạnh BC của ∆ ABC thì trung điểm I của AM chuyển động trên đường trung bình PQ của ∆ ABC.

    Câu 127 trang 96 Sách bài tập (SBT) Toán 8 tập 1.
    Cho tam giác ABC vuông tại A, điểm M thuộc cạnh BC. Gọi D, E theo thứ tự là chân các đường vuông góc kẻ từ M đến AB, AC.
    a. So sánh các độ dài AM, DE.
    b. Tìm vị trí của điểm M trên cạnh BC để DE có độ dài nhỏ nhất.
    Giải:
    04.jpg
    a. Xét tứ giác ADME ta có:
    \(\widehat A = {90^0}\) (gt)
    MD ⊥ AB (gt)
    \( \Rightarrow \widehat {MDA} = {90^0}\)
    ME ⊥ AC (gt)
    \( \Rightarrow \widehat {MEA} = {90^0}\)
    Suy ra: Tứ giác ADME là hình chữ nhật (vì có ba góc vuông)
    ⇒ AM = DE (tính chất hình chữ nhật)
    b. Ta có: AH ⊥ BC nên AM ≥ AH. Dấu “=” xảy ra khi M trùng với H.
    mà DE = AM (chứng minh trên)
    Vậy DE có độ dài nhỏ nhất bằng AH khi M là chân đường vuông góc kẻ từ A đến BC.

    Câu 128 trang 96 Sách bài tập (SBT) Toán 8 tập 1.
    Cho điểm A nằm ngoài đường thẳng d. Điểm M di chuyển trên đường thẳng d. Gọi B là điểm đối xứng với A qua M. Điểm B di chuyển trên đường nào ?
    Giải:
    05.jpg
    Kẻ AK ⊥ d, BH ⊥ d
    M thay đổi trên d, B đối xứng với A qua M nên AM = MB
    Xét hai tam giác vuông AKM và BHM:
    \(\widehat {AKM} = \widehat {BHM} = {90^0}\)
    AM = MB (chứng minh trên)
    \(\widehat {AMK} = \widehat {BMH}\) (đối đỉnh)
    Do đó: ∆ AKM = ∆ BHM (cạnh huyền, góc nhọn) ⇒ AK = BH
    Điểm A cố định, đường thẳng d cố định nên AK không thay đổi
    M thay đổi, B thay đổi cách đường thẳng d cố định một khoảng bằng AK không đổi nên B chuyển động trên đường thẳng xy song song với d một khoảng bằng AK.

    Câu 129 trang 96 Sách bài tập (SBT) Toán 8 tập 1.
    Cho đoạn thẳng AB, điểm M di chuyển trên đoạn thẳng ấy. Vẽ về một phía của AB các tam giác đều AMD, BME. Trung điểm I của DE di chuyển trên đường nào ?
    Giải:
    06.jpg
    Gọi giao điểm của AD và BE là C.
    ∆ ABC có: \(\widehat A = {60^0}\) (vì ∆ ADM đều)
    \(\widehat B = {60^0}\) (vì ∆ BEM đều)
    Suy ra: ∆ ABC đều, AC = AB = BC nên điểm C cố định
    \(\widehat A = \widehat {EMB} = {60^0}\)
    ⇒ ME // AC (vì có cặp góc đồng vị bằng nhau)
    hay ME // DC
    \(\widehat {DMA} = \widehat B = {60^0}\)
    ⇒ MD // BC (vì có cặp góc đồng vị bằng nhau)
    hay MD // EC
    Tứ giác CDME là hình bình hành
    I là trung điểm của DE nên I là trung điểm của CM
    Kẻ CH ⊥ AB, IK ⊥ AB ⇒ IK // CH
    Trong ∆ CHM ta có:
    CI = IM
    IK // CH
    nên IK là đường trung bình của ∆ CHM ⇒ IK = \({1 \over 2}\)CH
    C cố định ⇒ CH không đổi ⇒ IK =\({1 \over 2}\)CH không thay đổi nên I chuyển động trên đường thẳng song song AB, cách AB một khoảng bằng \({1 \over 2}\)CH.
    Khi M trùng với A thì I trùng trung điểm P của AC.
    Khi M trùng với B thì I trùng với trung điểm Q của BC.
    Vậy khi M chuyển động trên đoạn thẳng AB thì I chuyển động trên đoạn PQ (P là trung điểm của AC, Q là trung điểm của BC)

    Câu 130 trang 96 Sách bài tập (SBT) Toán 8 tập 1.
    Hình chữ nhật ABCD có cạnh AD bằng nửa đường chéo AC. Tính góc nhọn tạo bởi hai đường chéo.
    Giải:
    07.jpg
    Gọi O là giao điểm của hai đường chéo AC và BD.
    AC = BD (tính chất hình chữ nhật)
    ⇒ OA = OD = \({1 \over 2}\)AC
    AD = \({1 \over 2}\)AC (gt)
    Suy ra: OA = OD = AD
    ⇒ ∆ OAD đều
    \( \Rightarrow \widehat {AOD} = {60^0}\)

    Câu 131 trang 96 Sách bài tập (SBT) Toán 8 tập 1.
    Dựng hình chữ nhật ABCD, biết đường chéo AC = 4cm, góc tạo bởi hai đường chéo bằng 100°.
    Giải:
    08.jpg
    Cách dựng:
    - Dựng ∆ OAB biết OA = OB = 2cm.
    \(\widehat {AOB} = {100^0}\)
    - Trên tia đối tia OA dựng điểm C sao cho OC = OA = 2cm
    - Trên tia đối tia OB dựng điểm D sao cho OD = OB = 2cm
    Nối AD, BC, CD ta có hình chữ nhật ABCD cần dựng.
    Chứng minh:
    OA = OC, OB = OD nên tứ giác ABCD là hình bình hành
    AC = BD = 4(cm) nên hình bình hành ABCD là hình chữ nhật
    Lại có : \(\widehat {AOB} = {100^0}\)

    Câu 10.1 trang 96 Sách bài tập (SBT) Toán 8 tập 1.
    Tập hợp giao điểm hai đường chéo của hình chữ nhật ABCD có A và B cố định là
    A. Đường trung trực của AD;
    B. Đường trung trực của AB;
    C. Đường trung trực của BC;
    D. Đường tròn (A; AB)
    Hãy chọn phương án đúng.
    Giải:

    Chọn B. Đường trung trực của AB. Đúng

    Câu 10.2 trang 96 Sách bài tập (SBT) Toán 8 tập 1.
    Cho góc xOy cố định khác góc bẹt. Các điểm A và B theo thứ tự chuyển động trên các tia Ox và Oy sao cho OA = OB. Đường vuông góc với OA tại A và đường vuông góc với OB tại B cắt nhau ở M. Điểm M chuyển động trên đường nào ?
    Giải:
    09.jpg
    Xét hai tam giác vuông MOA và MOB: \(\widehat {MAO} = \widehat {MBO} = {90^0}\)
    OA = OB (gt)
    OM cạnh huyền chung
    Do đó: ∆ MAO = ∆ MBO (cạnh huyền, cạnh góc vuông)
    \( \Rightarrow \widehat {AOM} = \widehat {BOM}\)
    A và B thay đổi, OA và OB luôn bằng nhau nên ∆ MAO và ∆ MBO luôn luôn bằng nhau do đó \(\widehat {AOM} = \widehat {BOM}\)
    Vậy khi A chuyển động trên Ox, B chuyển động trên Oy mà OA = OB thì điểm M chuyển động trên tia phân giác của góc xOy.

    Câu 10.3 trang 96 Sách bài tập (SBT) Toán 8 tập 1.
    Xét các hình bình hành ABCD có cạnh AD cố định, cạnh AB = 2cm. Gọi I là giao điểm của AC và BD. Điểm I chuyển động trên đường nào ?
    Giải:
    10.jpg
    Gọi K là trung điểm của cạnh AD.
    ta có AD cố định nên điểm K cố định.
    Trong ∆ ABD ta có:
    IB = ID (tính chất hình bình hành)
    KA = KD (theo cách vẽ)
    nên KI là đường trung bình của ∆ ABD
    ⇒ KI = \({1 \over 2}\)AB =\({1 \over 2}\).2 = 1 (cm) (tính chất đường trung bình của tam giác)
    B và C thay đổi thì I thay đổi luôn cách điểm K cố định một khoảng không đổi nên I chuyển động trên (K ; 1 cm)