Sách bài tập Toán 9 - Phần Đại số - Chương I - Bài 1: Căn bậc hai

  1. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪

    Câu 1 trang 5 Sách bài tập (SBT) Toán 9 tập 1.
    Tính căn bậc hai số học của:
    a) 0,01 ;
    b) 0,04 ;
    c) 0,49 ;
    d) 0,64 ;
    e) 0,25;
    f) 0,81 ;
    g) 0,09 ;
    h) 0,16.
    Gợi ý làm bài
    a) \(\sqrt {0,01} \) = 0,1 vì 0,1 \( \ge \) 0 và (0,1)\(^2\) = 0,01
    b) \(\sqrt {0,04} = 0,2\) vì 0,2 ≥ 0 và (0,2)2 = 0,04
    c) \(\sqrt {0,64} = 0,8\) vì 0,8 ≥ 0 và (0,8)2 = 0,64
    d) \(\sqrt {0,49} = 0,7\) vì 0,7 ≥ 0 và (0,7)2 = 0,49
    e) \(\sqrt {0,25} = 0,5\) vì 0,5 ≥ 0 và (0,5)2 = 0,25
    f) \(\sqrt {0,81} = 0,9\) vì 0,9 ≥ 0 và (0,9)2 = 0,81
    g) \(\sqrt {0,09} = 0,3\) vì 0,3 ≥ 0 và (0,3)2 = 0,09
    h) \(\sqrt {0,16} = 0,4\) vì 0,4 ≥ 0 và (0,4)2 = 0,16

    Câu 2 trang 5 Sách bài tập (SBT) Toán 9 Tập 1.
    Dùng máy tính bỏ túi ( máy tính CASIO fx-220, CASIO fx-500A, SHARP EL-500M,…) tìm x thỏa mãn đẳng thức (làm tròn đến chữ số thập phân thứ ba).
    a) \({x^2} = 5;\)
    b) \({x^2} = 6;\)
    c) \({x^2} = 2,5;\)
    d) \({x^2} = \sqrt 5 .\)
    Gợi ý làm bài
    a) \({x^2} = 5 \Rightarrow {x_1} = \sqrt 5 \) và \({x_2} = - \sqrt 5 \)
    Ta có : \({x_1} = \sqrt 5 \approx 2,236\) và \({x_2} = - \sqrt 5 = - 2,236\)
    b) \({x^2} = 6 \Rightarrow {x_1} = \sqrt 6 \) và \({x_2} = - \sqrt 6 \)
    Ta có : \({x_1} = \sqrt 6 \approx 2,449\) và \({x_2} = - \sqrt 6 \approx - 2,449\)
    c) \({x^2} = 2,5 \Rightarrow {x_1} = \sqrt {2,5} \) và \({x_2} = - \sqrt {2,5} \)
    Ta có : \({x_1} = \sqrt {2,5} \approx 1,581\) và \({x_2} = - \sqrt {2,5} \approx - 1,581\)
    d) \({x^2} = \sqrt 5 \Rightarrow {x_1} = \sqrt {\sqrt 5 } \) và \({x_2} = - \sqrt {\sqrt 5 } \)
    Ta có : \({x_1} = \sqrt {\sqrt 5 } \approx 1,495\) và \({x_2} = - \sqrt {\sqrt 5 } \approx - 1,495\)

    Câu 3 trang 5 Sách Bài Tập (SBT) Toán 9 Tập 1.
    Số nào có căn bậc hai là:
    a) \(\sqrt 5 \) ;
    b) 1,5 ;
    c) -0,1 ;
    d) \( - \sqrt 9 \)?
    Gợi ý làm bài
    a) Số 5 có căn bậc hai là \(\sqrt 5 \)
    b) Số 2,25 có căn bậc hai là 1,5
    c) Số 0,01 có căn bậc hai là -0,1
    d) Số 9 có căn bậc hai là \( - \sqrt 9 \).

    Câu 4 trang 5 Sách Bài Tập (SBT) Toán 9 Tập 1.
    Tìm x không âm, biết :
    a) \(\sqrt x = 3;\)
    b) \(\sqrt x = \sqrt 5 ;\)
    c) \(\sqrt x = 0;\)
    d) \(\sqrt x = - 2.\)
    Gợi ý làm bài
    a) \(\sqrt x = 3 \Rightarrow x = {3^2} \Rightarrow x = 9\)
    b) \(\sqrt x = \sqrt 5 \Rightarrow x = {(\sqrt 5 )^2} \Rightarrow x = 5\)
    c) \(\sqrt x = 0 \Rightarrow x = {0^2} \Rightarrow x = 0\)
    d) Căn bậc 2 số học là số không âm nên không tồn tại giá trị nào của x thỏa mãn \(\sqrt x = - 2.\)

    Câu 5 trang 6 Sách Bài Tập (SBT) Toán 9 Tập 1.
    So sánh (không dùng bảng số hay máy tính bỏ túi)
    a) 2 và \(\sqrt 2 + 1;\)
    b) 1 và \(\sqrt 3 - 1;\)
    c) \(2\sqrt {31} \) và 10;
    d) \( - 3\sqrt {11} \) và -12.
    Gợi ý làm bài
    a) Ta có : \(1 < 2 \Rightarrow \sqrt 1 < \sqrt 2 \Rightarrow 1 < \sqrt 2 \)
    Suy ra : \(1 + 1 < \sqrt 2 + 1\)
    Vậy \(2 < \sqrt 2 + 1\)
    b) Ta có: \(4 > 3 \Rightarrow \sqrt 4 > \sqrt 3 \Rightarrow 2 > \sqrt 3 \)
    Suy ra: \(2 - 1 > \sqrt 3 - 1\)
    Vậy \(1 > \sqrt 3 - 1\)
    c) Ta có : \(31 > 25 \Rightarrow \sqrt {31} > \sqrt {25} \Rightarrow \sqrt {31} > 5\)
    Suy ra: \(2.\sqrt {31} > 2.5\)
    Vậy \(2\sqrt {31} > 10\)
    d) Ta có: \(11 < 16 \Rightarrow \sqrt {11} < \sqrt {16} \Rightarrow \sqrt {11} < 4\)
    Suy ra: \( - 3.\sqrt {11} > - 3.4\)
    Vậy \( - 3\sqrt {11} > - 12\)

    Câu 6 trang 6 Sách Bài Tập (SBT) Toán 9 Tập 1.
    Tìm những khẳng định đúng trong các khẳng định sau:
    a) Căn bậc hai của 0,36 là 0,6 ;
    b) Căn bậc hai của 0,36 là 0,06 ;
    c) \(\sqrt {0,36} = 0,6;\)
    d) Căn bậc hai của 0,36 là 0,6 và -0,6 ;
    e) \(\sqrt {0,36} = \pm 0,6.\)
    Gợi ý làm bài
    Câu a và c đúng

    Câu 7 trang 6 Sách Bài Tập (SBT) Toán 9 Tập 1.
    Trong các số \(\sqrt {{{( - 5)}^2}} \); \(\sqrt {{5^2}} \); \( - \sqrt {{5^2}} \); \( - \sqrt {{{( - 5)}^2}} \), số nào là căn bậc hai số học của 25 ?
    Gợi ý làm bài
    Căn bậc hai số học của 25 là \(\sqrt {{{( - 5)}^2}} \) và \(\sqrt {{5^2}} \)

    Câu 8 trang 6 Sách Bài Tập (SBT) Toán 9 Tập 1.
    Chứng minh :
    \(\eqalign{
    & \sqrt {{1^3} + {2^3}} = 1 + 2; \cr
    & \sqrt {{1^3} + {2^3} + {3^3}} = 1 + 2 + 3; \cr
    & \sqrt {{1^3} + {2^3} + {3^3} + {4^3}} = 1 + 2 + 3 + 4. \cr} \)
    Viết tiếp một số đẳng thức tương tự.
    Gợi ý làm bài
    Ta có : \(\sqrt {{1^3} + {2^3}} = \sqrt {1 + 8} = \sqrt 9 = 3\)
    1 + 2 = 3
    Vậy \(\sqrt {{1^3} + {2^3}} = 1 + 2\)
    Ta có :
    \(\eqalign{
    & \sqrt {{1^3} + {2^3} + {3^3}} = \sqrt {1 + 8 + 27} \cr
    & = \sqrt {36} = 6 \cr} \)
    Vậy \(\sqrt {{1^3} + {2^3} + {3^3}} = 1 + 2 + 3\)
    Ta có :
    \(\eqalign{
    & \sqrt {{1^3} + {2^3} + {3^3} + {4^3}} \cr
    & = \sqrt {1 + 8 + 27 + 64} \cr
    & = \sqrt {100} = 10 \cr} \)
    1 + 2 + 3 + 4 = 10
    Vậy
    \(\eqalign{
    & \sqrt {{1^3} + {2^3} + {3^3} + {4^3}} \cr
    & = 1 + 2 + 3 + 4 \cr} \)
    Một số đẳng thức tương tự:
    \(\eqalign{
    & \sqrt {{1^3} + {2^3} + {3^3} + {4^3} + {5^3}} = 1 + 2 + 3 + 4 + 5 \cr
    & \sqrt {{1^3} + {2^3} + {3^3} + {4^3} + {5^3} + {6^3}} = 1 + 2 + 3 + 4 + 5 + 6 \cr} \)

    Câu 9 trang 6 Sách Bài Tập (SBT) Toán 9 Tập 1.
    Cho hai số a, b không âm. Chứng minh :
    a) Nếu a<b thì \(\sqrt a < \sqrt b \);
    b) Nếu \(\sqrt a < \sqrt b \) thì a<b.
    Gợi ý làm bài
    a) \(a \ge 0;b \ge 0\) và \(a < b \Rightarrow b > 0\)
    Ta có: \(\sqrt a \ge 0;\sqrt b > 0\)
    Suy ra: \(\sqrt a + \sqrt b > 0\) (1)
    Mặt khác:
    \(\eqalign{
    & a - b = {\left( {\sqrt a } \right)^2} - \left( {\sqrt b } \right) \cr
    & ^2 = \left( {\sqrt a + \sqrt b } \right)\left( {\sqrt a - \sqrt b } \right) \cr} \)
    Vì a < b nên a - b<0 (2)
    Từ (1) và (2) suy ra: \(\sqrt a - \sqrt b < 0 \Rightarrow \sqrt a < \sqrt b \)
    b) \(a \ge 0;b \ge 0\) và \(\sqrt a < \sqrt b \Rightarrow \sqrt b > 0\)
    Suy ra: \(\sqrt a + \sqrt b > 0\) và \(\sqrt a - \sqrt b < 0\)
    \(\left( {\sqrt a + \sqrt b } \right)\left( {\sqrt a - \sqrt b } \right) < 0\)
    \(\eqalign{
    & \Rightarrow {\left( {\sqrt a } \right)^2} - {\left( {\sqrt b } \right)^2} < 0 \cr
    & \Rightarrow a - b < 0 \Rightarrow a < b \cr} \)

    Câu 10 trang 6 Sách Bài Tập (SBT) Toán 9 Tập 1.
    Cho số m dương. Chứng minh :
    a) Nếu m > 1 thì \(\sqrt m > 1\)
    b) Nếu m < 1 thì \(\sqrt m < 1\).
    Gợi ý làm bài
    a) Ta có: \(m > 1 \Rightarrow \sqrt m > \sqrt 1 \Rightarrow \sqrt m > 1\)
    b) Ta có: \(m < 1 \Rightarrow \sqrt m < \sqrt 1 \Rightarrow \sqrt m < 1\)

    Câu 11 trang 6 Sách Bài Tập (SBT) Toán 9 Tập 1.
    Cho số m dương. Chứng minh :
    a) Nếu m > 1 thì \(m > \sqrt m \);
    b) Nếu m < 1 thì \(m < \sqrt m \).
    Gợi ý làm bài
    a) Ta có: \(m > 1 \Rightarrow \sqrt m > \sqrt 1 \Rightarrow \sqrt m > 1\)
    Vì m > 0 nên \(\sqrt m > 0\)
    Suy ra: \(\sqrt m .\sqrt m > 1.\sqrt m \Rightarrow m > \sqrt m \)
    b) Ta có: \(m < 1 \Rightarrow \sqrt m < \sqrt 1 \Rightarrow \sqrt m < 1\)
    Vì m > 0 nên \(\sqrt m > 0\)
    Suy ra: \(\sqrt m .\sqrt m < 1.\sqrt m \Rightarrow m < \sqrt m \)