Sách bài tập Toán 9 - Phần Đại số - Chương II - Bai 4. Đường thẳng song song và đường thẳng cắt nhau

  1. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪

    Câu 18 trang 65 Sách Bài Tập (SBT) Toán 9 Tập 1.
    Cho hàm số \(y = ax + 3\). Hãy xác đinh hệ số a trong mỗi trường hợp sau:
    a) Đồ thị của hàm số song song với đường thẳng y = -2x;
    b) Khi \(x = 1 + \sqrt 2\) thì \(y = 2 + \sqrt 2 \).
    Gợi ý làm bài:
    Đồ thị của hàm số \(y = ax + 3\) song song với đường thẳng \(y = - 2x\) nên a = -2
    Khi \(x = 1 + \sqrt 2 \) thì \(y = 2 + \sqrt 2 \)
    Ta có:
    \(\eqalign{
    & 2 + \sqrt 2 = a\left( {1 + \sqrt 2 } \right) + 3 \cr
    & \Leftrightarrow a\left( {1 + \sqrt 2 } \right) = \sqrt 2 - 1 \cr
    & \Leftrightarrow a = {{\sqrt 2 - 1} \over {\sqrt 2 + 1}} \cr
    & \Leftrightarrow a = {{{{\left( {\sqrt 2 - 1} \right)}^2}} \over {\left( {\sqrt 2 + 1} \right)\left( {\sqrt 2 - 1} \right)}} \cr
    & = {{2 - 2\sqrt 2 + 1} \over {2 - 1}} = 3 - 2\sqrt 2 \cr} \)
    Vậy \(a = 3 - 2\sqrt 2 \)

    Câu 19 trang 65 Sách Bài Tập (SBT) Toán 9 Tập 1.
    Biết rằng với x = 4 thì hàm số y = 2x + b có giá trị 5.
    a) Tìm b;
    b) Vẽ đồ thị của hàm số ứng với giá trị của b tìm được ở câu a).
    Gợi ý làm bài:
    a) Với x = 4 thì hàm số y = 2x + b có giá trị là 5 , ta có:
    \(5 + 2.4 + b \Leftrightarrow b = 5 - 8 \Leftrightarrow b = - 3\)
    b) Vẽ đồ thị hàm số \(y = 2x - 3\)
    Cho x = 0 thì y = -3 . Ta có : A(0;-3)
    Cho y = 0 thì x = 1,5. Ta có: B(1,5;0)
    Đồ thị của hàm số y = 2x + 3 là đường thẳng đi qua hai điểm A, B.
    01.jpg

    Câu 20 trang 66 Sách Bài Tập (SBT) Toán 9 Tập 1.
    Tìm hệ số a của hàm số y = ax + 1
    Biết rằng khi \(x = 1 + \sqrt 2\) thì \(y = 3 + \sqrt 2 \)
    Gợi ý làm bài:
    Khi \(x = 1 + \sqrt 2 \) thì hàm số y = ax + 1 có giá trị bằng \(3 + \sqrt 2 \) nên ta có:
    \(3 + \sqrt 2 = a\left( {1 + \sqrt 2 } \right) \Leftrightarrow a\left( {1 + \sqrt 2 } \right) = 2 + \sqrt 2 \)
    \(\Leftrightarrow a = {{2 + \sqrt 2 } \over {1 + \sqrt 2 }} = {{\sqrt 2 \left( {1 + \sqrt 2 } \right)} \over {1 + \sqrt 2 }} = \sqrt 2 \)
    Vậy \(a = \sqrt 2 \)

    Câu 21 trang 66 Sách Bài Tập (SBT) Toán 9 Tập 1.
    Xác định hàm số \(y = ax + b\) biết đồ thị cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng 3 và cắt trục hoành tại điểm có hoành độ bằng -2
    Gợi ý làm bài:
    Vì đồ thị hàm số y = ax + b cắt trục hoành tại điểm có hoành độ bằng -2 nên tung độ của giao điểm bằng 0, ta có :
    \(0 = a\left( { - 2} \right) + 2 \Leftrightarrow 2a = 2 \Leftrightarrow a = 1\)
    Vậy hàm số đã cho là y = x + 2.

    Câu 22 trang 66 Sách Bài Tập (SBT) Toán 9 Tập 1.
    Xác định hàm số trong mỗi trường hợp sau, biết đồ thị của hàm số là đường thẳng đi qua gốc tọa độ:
    a) Đi qua điểm A(3;2) ;
    b) Có hệ số a bằng \(\sqrt 3 \) ;
    c) Song song với đường thẳng y =3x + 1.
    Gợi ý làm bài:
    Đồ thị hàm số đi qua gốc tọa độ có dạng y = ax
    a) Đồ thị hàm số đi qua điểm A(3;2) nên tọa độ A nghiệm đúng
    phương trình hàm số.
    Ta có: \(2 = a.3 \Leftrightarrow a = {2 \over 3}\)
    Vậy hàm số đã cho là \(y = {2 \over 3}x\).
    b) Vì \(a = \sqrt 3 \) nên ta có hàm số: \(y = \sqrt 3 x\)
    Đồ thị hàm số y = ax song song với đường thẳng y = 3x + 1 nên a = 3.
    Vậy hàm số đã cho là y = 3x.

    Câu 23 trang 66 Sách Bài Tập (SBT) Toán 9 Tập 1.
    Trên mặt phẳng tọa độ Oxy cho hai điểm A(1;2) , B(3;4).
    a) Tìm hệ số a của đường thẳng đi qua A và B;
    b) Xác định hàm số biết đồ thị của nó là đường thẳng đi qua A và B.
    Gợi ý làm bài:
    Đường thẳng đi qua hai điểm A và B có dạng : y = ax + b
    a) Đường thẳng đi qua hai điểm A và B nên có tọa độ A và B nghiệm đúng phương trình.
    Ta có : Tại A: \(2 = a + b \Leftrightarrow b = 2 - a\) (1)
    Tại B: \(4 = 3a + b\) (2)
    Thay (1) và (2) ta có: \(4 = 3a + 2 - a \Leftrightarrow 2a = 2 \Leftrightarrow a = 1\).
    Vậy hệ số a của đường thẳng đi qua A và B là 1.
    b) Thay a = 1 vào (1) ta có : b = 2 – 1 = 1
    Vậy phương trình đường thẳng AB là y = x + 1.

    Câu 24 trang 66 Sách Bài Tập (SBT) Toán 9 Tập 1.
    Cho đường thẳng y = (k + 1)x + k (1)
    a) Tìm giá trị của k để đường thẳng (1) đi qua gốc tọa độ;
    b) Tìm giá trị của k để đường thẳng (1) cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng \(1 - \sqrt 2 \)
    c) Tìm giá trị của k để đường thẳng (1) song song với đường thẳng \(y = \left( {\sqrt 3 + 1} \right)x + 3\)
    Gợi ý làm bài:
    a) Đường thẳng y = (k + 1)x + k có dạng là hàm số bậc nhất đi qua gốc tọa độ nên k = 0.
    Vậy hàm số có dạng y = x.
    b) Đường thẳng y = ax + b cắt trục tung tại điểm có tung độ bẳng b,
    Mà đường thẳng y = (k + 1)x + k cắt trục tung tại điểm có tung độ \(1 - \sqrt 2 \) bằng nên \(k = 1 - \sqrt 2 \)
    c) Đường thẳng y = (k + 1)x + k song song với đường thẳng \(y = \left( {\sqrt 3 + 1} \right)x + 3\) khi và chỉ khi:
    \(\left\{ \matrix{
    k + 1 = \sqrt 3 + 1 \hfill \cr
    k \ne 3 \hfill \cr} \right. \Leftrightarrow \left\{ \matrix{
    k = \sqrt 3 \hfill \cr
    k \ne 3 \hfill \cr} \right.\)
    Vậy hàm số có dạng: \(y = (\sqrt 3 + 1)x + \sqrt 3 .\)