Sách bài tập Toán 9 - Phần Đại số - Chương IV - Bài 3. Phương trình bậc hai một ẩn

  1. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪

    Câu 15 trang 51 Sách bài tập (SBT) Toán 9 tập 2.
    Giải các phương trình
    a) \(7{x^2} - 5x = 0\)
    b) \( - \sqrt 2 {x^2} + 6x = 0\)
    c) \(3,4{x^2} + 8,2x = 0\)
    d) \( - {2 \over 5}{x^2} - {7 \over 3}x = 0\)
    Giải
    a) \(7{x^2} - 5x = 0 \Leftrightarrow x\left( {7x - 5} \right) = 0\)
    \( \Leftrightarrow x = 0\) hoặc \(7x - 5 = 0\)
    \(\Leftrightarrow x = 0\) hoặc \(x = {5 \over 7}\)
    Vậy phương trình có hai nghiệm: \({x_1} = 0;{x_2} = {5 \over 7}\)
    b) \( - \sqrt 2 {x^2} + 6x = 0 \Leftrightarrow x\left( {6 - \sqrt 2 x} \right) = 0\)
    ⇔ x = 0 hoặc \(6 - \sqrt 2 x = 0\)
    ⇔ x = 0 hoặc \(x = 3\sqrt 2 \)
    Vậy phương trình có hai nghiệm: \({x_1} = 0;{x_2} = 3\sqrt 2 \)
    c) \(3,4{x^2} + 8,2x = 0 \Leftrightarrow x\left( {17x + 41} \right) = 0\)
    ⇔ x = 0 hoặc 17x + 41 = 0
    ⇔ x = 0 hoặc \(x = - {{41} \over {17}}\)
    Vậy phương trình có hai nghiệm: \({x_1} = 0;{x_2} = - {{41} \over {17}}\)
    d) \( - {2 \over 5}{x^2} - {7 \over 3}x = 0 \Leftrightarrow 6{x^2} + 35x = 0\)
    \( \Leftrightarrow x\left( {6x + 35} \right) = 0\)
    ⇔ x = 0 hoặc 6x + 35 = 0
    ⇔ x = 0 hoặc \(x = - {{35} \over 6}\)
    Vậy phương trình có hai nghiệm: \({x_1} = 0;{x_2} = - {{35} \over 6}\)

    Câu 16 trang 52 Sách bài tập (SBT) Toán 9 tập 2.
    Giải các phương trình:
    a) \(5{x^2} - 20 = 0\)
    b) \( - 3{x^2} + 15 = 0\)
    c) \(1,2{x^2} - 0,192 = 0\)
    d) \(1172,5{x^2} + 42,18 = 0\)
    Giải
    a) \(5{x^2} - 20x = 0 \Leftrightarrow {x^2} = 4 \Leftrightarrow \left| x \right| = 2\)
    ⇔ x = 2 hoặc x = -2
    Vậy phương trình có hai nghiệm: \({x_1} = 2;{x_2} = - 2\)
    b) \( - 3{x^2} + 15 = 0 \Leftrightarrow {x^2} = 5 \Leftrightarrow \left| x \right| = \sqrt 5 \)
    ⇔ \(x = \sqrt 5 \) hoặc \(x = - \sqrt 5 \)
    Vậy phương trình có hai nghiệm: \({x_1} = \sqrt 5 ;{x_2} = - \sqrt 5 \)
    c) \(1,2{x^2} - 0,192 = 0 \Leftrightarrow {x^2} = 0,16 \Leftrightarrow \left| x \right| = 0,4\)
    \( \Leftrightarrow x = 0,4\) hoặc x = -0,4
    Vậy phương trình có hai nghiệm: \({x_1} = 0,4;{x_2} = - 0,4\)
    d) \(1172,5{x^2} + 42,18 = 0\)
    Ta có: \({x^2} \ge 0;1172,5{x^2} \ge 0;1172,5{x^2} + 42,18 > 0\) nên không có giá trị nào của x để \(1172,5{x^2} + 42,18 = 0\)
    Phương trình đã cho vô nghiệm.

    Câu 17 trang 52 Sách bài tập (SBT) Toán 9 tập 2.
    Giải các phương trình:
    a) \({\left( {x - 3} \right)^2} = 4\)
    b) \({\left( {{1 \over 2} - x} \right)^2} - 3 = 0\)
    c) \({\left( {2x - \sqrt 2 } \right)^2} - 8 = 0\)
    d) \({\left( {2,1x - 1,2} \right)^2} - 0,25 = 0\)
    Giải
    a)
    \(\eqalign{
    & {\left( {x - 3} \right)^2} = 4 \Leftrightarrow {\left( {x - 3} \right)^2} - {2^2} = 0 \cr
    & \Leftrightarrow \left[ {\left( {x - 3} \right) + 2} \right]\left[ {\left( {x - 3} \right) - 2} \right] = 0 \cr
    & \Leftrightarrow \left( {x - 1} \right)\left( {x - 5} \right) = 0 \cr} \)
    ⇔ x – 1 = 0 hoặc x – 5 = 0
    ⇔ x = 1 hoặc x = 5
    Vậy phương trình có hai nghiệm: \({x_1} = 1;{x_2} = 5\)
    b)
    \(\eqalign{
    & {\left( {{1 \over 2} - x} \right)^2} - 3 = 0 \Leftrightarrow \left[ {\left( {{1 \over 2} - x} \right) + \sqrt 3 } \right]\left[ {\left( {{1 \over 2} - x} \right) - \sqrt 3 } \right] = 0 \cr
    & \Leftrightarrow \left( {{1 \over 2} + \sqrt 3 - x} \right)\left( {{1 \over 2} - \sqrt 3 - x} \right) = 0 \cr} \)
    ⇔ \({1 \over 2} + \sqrt 3 - x = 0\) hoặc \({1 \over 2} - \sqrt 3 - x = 0\)
    \( \Leftrightarrow x = {1 \over 2} + \sqrt 3 \) hoặc \(x = {1 \over 2} - \sqrt 3 \)
    Vậy phương trình có hai nghiệm: \({x_1} = {1 \over 2} = \sqrt 3 ;{x_2} = {1 \over 2} - \sqrt 3 \)
    c) \({\left( {2x - \sqrt 2 } \right)^2} - 8 = 0 \Leftrightarrow {\left( {2x - \sqrt 2 } \right)^2} - {\left( {2\sqrt 2 } \right)^2} = 0\)
    \(\eqalign{
    & \Leftrightarrow \left[ {\left( {2x - \sqrt 2 } \right) + 2\sqrt 2 } \right]\left[ {\left( {2x - \sqrt 2 } \right) - 2\sqrt 2 } \right] = 0 \cr
    & \Leftrightarrow \left( {2x + \sqrt 2 } \right)\left( {2x - 3\sqrt 2 } \right) = 0 \cr} \)
    ⇔ \(2x + \sqrt 2 = 0\) hoặc \(2x - 3\sqrt 2 = 0\)
    \( \Leftrightarrow x = - {{\sqrt 2 } \over 2}\) hoặc \(x = {{3\sqrt 2 } \over 2}\)
    Vậy phương trình có hai nghiệm: \({x_1} = - {{\sqrt 2 } \over 2};{x_2} = {{3\sqrt 2 } \over 2}\)
    d) \({\left( {2,1x - 1,2} \right)^2} - 0,25 = 0 \Leftrightarrow {\left( {2,1x - 1,2} \right)^2} - {\left( {0,5} \right)^2} = 0\)
    \(\eqalign{
    & \Leftrightarrow \left( {2,1x - 1,2 + 0,5} \right)\left( {2,1x - 1,2 - 0,5} \right) = 0 \cr
    & \Leftrightarrow \left( {2,1x - 0,7} \right)\left( {2,1x - 1,7} \right) = 0 \cr} \)
    \( \Leftrightarrow 2,1x - 0,7 = 0\) hoặc \(2,1x - 1,7 = 0\)
    \( \Leftrightarrow x = {1 \over 3}\) hoặc \(x = {{17} \over {21}}\)
    Vậy phương trình có hai nghiệm: \({x_1} = {1 \over 3};{x_2} = {{17} \over {21}}\)

    Câu 18 trang 52 Sách bài tập (SBT) Toán 9 tập 2.
    Giải các phương trình sau bằng cách biến đổi chúng thành những phương trình với vế trái là một bình phương còn vế phải là một hằng số:
    a) \({x^2} - 6x + 5 = 0\)
    b) \({x^2} - 3x - 7 = 0\)
    c) \(3{x^2} - 12x + 1 = 0\)
    d) \(3{x^2} - 6x + 5 = 0\)
    Giải
    a) \({x^2} - 6x + 5 = 0 \Leftrightarrow {x^2} - 2.3x + 9 = 4 \Leftrightarrow {\left( {x - 3} \right)^2} = 4\)
    \( \Leftrightarrow \left| {x - 3} \right| = 2\) \( \Leftrightarrow x - 3 = 2\) hoặc \(x - 3 = - 2\)⇔ x = 5 hoặc x = 1
    Vậy phương trình có hai nghiệm: \({x_1} = 5;{x_2} = 1\)
    b)\({x^2} - 3x - 7 = 0 \Leftrightarrow {x^2} - 2.{3 \over 2}x + {9 \over 4} = 7 + {9 \over 4} \Leftrightarrow {\left( {x - {3 \over 2}} \right)^2} = {{37} \over 4}\)
    \( \Leftrightarrow \left| {x - {3 \over 2}} \right| = {{\sqrt {37} } \over 2} \Leftrightarrow x - {3 \over 2} = {{\sqrt {37} } \over 2}\) hoặc \(x - {3 \over 2} = - {{\sqrt {37} } \over 2}\)
    \( \Leftrightarrow x = {{3 + \sqrt {37} } \over 2}\) hoặc \(x = {{3 - \sqrt {37} } \over 2}\)
    Vậy phương trình có hai nghiệm: \({x_1} = {{3 + \sqrt {37} } \over 2};{x_2} = {{3 - \sqrt {37} } \over 2}\)
    c)
    \(\eqalign{
    & 3{x^2} - 12x + 1 = 0 \Leftrightarrow {x^2} - 4x + {1 \over 3} = 0 \cr
    & \Leftrightarrow {x^2} - 2.2x + 4 = 4 - {1 \over 3} \cr
    & \Leftrightarrow {\left( {x - 2} \right)^2} = {{11} \over 3} \Leftrightarrow \left| {x - 2} \right| = {{\sqrt {33} } \over 3} \cr} \)
    \( \Leftrightarrow x - 2 = {{\sqrt {33} } \over 3}\) hoặc \(x - 2 = - {{\sqrt {33} } \over 3}\)
    \( \Leftrightarrow x = 2 + {{\sqrt {33} } \over 3}\) hoặc \(x = 2 - {{\sqrt {33} } \over 3}\)
    Vậy phương trình có hai nghiệm: \({x_1} = 2 + {{\sqrt {33} } \over 3};{x_2} = 2 - {{\sqrt {33} } \over 3}\)
    d)
    \(\eqalign{
    & 3{x^2} - 6x + 5 = 0 \Leftrightarrow {x^2} - 2x + {5 \over 3} = 0 \cr
    & \Leftrightarrow {x^2} - 2x + 1 = 1 - {5 \over 3} \cr
    & \Leftrightarrow {\left( {x - 1} \right)^2} = - {2 \over 3} \cr} \)
    Vế trái \({\left( {x - 1} \right)^2} \ge 0\); vế phải \( - {2 \over 3} < 0\)
    Vậy không có giá trị nào của x để \({\left( {x - 1} \right)^2} = - {2 \over 3}\)
    Phương trình vô nghiệm.

    Câu 19 trang 52 Sách bài tập (SBT) Toán 9 tập 2.
    Nhận thấy rằng phương trình tích \(\left( {x + 2} \right)\left( {x - 3} \right) = 0,\) hay phương trình bậc hai \({x^2} - x - 6 = 0,\) có hai nghiệm là \({x_1} = - 2,{x_2} = 3\). Tương tự, hãy lập những phương trình bậc hai mà nghiệm của mỗi phương trình là một trong những cặp số sau:
    a) \({x_1} = 2,{x_2} = 5\)
    b) \({x_1} = - {1 \over 2},{x_2} = 3\)
    c) \({x_1} = 0,1;{x_2} = 0,2\)
    d) \({x_1} = 1 - \sqrt 2 ,{x_2} = 1 + \sqrt 2 \)
    Giải
    a) Hai số 2 và 5 là nghiệm của phương trình:
    \(\left( {x - 2} \right)\left( {x - 5} \right) = 0 \Leftrightarrow {x^2} - 7x + 10 = 0\)
    b) Hai số \( - {1 \over 2}\) và 3 là nghiệm của phương trình:
    \(\eqalign{
    & \left[ {x - \left( { - {1 \over 2}} \right)} \right]\left( {x - 3} \right) = 0 \cr
    & \Leftrightarrow \left( {x + {1 \over 2}} \right)\left( {x - 3} \right) = 0 \cr
    & \Leftrightarrow 2{x^2} - 5x - 3 = 0 \cr} \)
    c) Hai số 0,1 và 0,2 là nghiệm của phương trình:
    \(\eqalign{
    & \left( {x - 0,1} \right)\left( {x - 0,2} \right) = 0 \cr
    & \Leftrightarrow {x^2} - 0,3x + 0,02 = 0 \cr} \)
    d) Hai số \(1 - \sqrt 2 \) và \(1 + \sqrt 2 \) là nghiệm của phương trình:
    \(\eqalign{
    & \left[ {x - \left( {1 - \sqrt 2 } \right)} \right]\left[ {x - \left( {1 + \sqrt 2 } \right)} \right] = 0 \cr
    & \Leftrightarrow {x^2} - \left( {1 + \sqrt 2 } \right)x - \left( {1 - \sqrt 2 } \right)x + \left( {1 - \sqrt 2 } \right)\left( {1 + \sqrt 2 } \right) = 0 \cr
    & \Leftrightarrow {x^2} - 2x - 1 = 0 \cr} \)

    Câu 3.1 trang 52 Sách bài tập (SBT) Toán 9 tập 2
    Đưa các phương trình sau về dạng \(a{x^2} + bx + c = 0\) và xác định các hệ số a, b, c:
    a) \(4{x^2} + 2x = 5x - 7\)
    b) \(5x - 3 + \sqrt 5 {x^2} = 3x - 4 + {x^2}\)
    c) \(m{x^2} - 3x + 5 = {x^2} - mx\)
    d) \(x + {m^2}{x^2} + m = {x^2} + mx + m + 2\)
    Giải
    a) \(4{x^2} + 2x = 5x - 7 \Leftrightarrow 4{x^2} - 3x + 7 = 0\) có a = 4, b = -3, c = 7
    b)
    \(\eqalign{
    & 5x - 3 + \sqrt 5 {x^2} = 3x - 4 + {x^2} \cr
    & \Leftrightarrow \left( {\sqrt 5 - 1} \right){x^2} + 2x + 1 = 0 \cr
    & a = \sqrt 5 - 1;b = 2;c = 1 \cr} \)
    c) \(m{x^2} - 3x + 5 = {x^2} - mx \Leftrightarrow \left( {m - 1} \right){x^2} - \left( {3 - m} \right)x + 5 = 0\)
    \(m - 1 \ne \) nó là phương trình bậc hai có a = m – 1; b = - (3 – m ); c = 5
    d)
    \(\eqalign{
    & x + {m^2}{x^2} + m = {x^2} + mx + m + 2 \cr
    & \Leftrightarrow \left( {{m^2} - 1} \right){x^2} + \left( {1 - m} \right)x - 2 = 0 \cr} \)
    \({m^2} - 1 \ne 0\) nó là phương trình bậc hai có \(a = {m^2} - 1,b = 1 - m,c = - 2\)

    Câu 3.2 trang 52 Sách bài tập (SBT) Toán 9 tập 2

    Giải các phương trình sau bằng cách biến đổi chúng thành những phương trình với vế trái là một bình phương còn vế phải là một hằng số:
    a) \({x^2} - 3x + 1 = 0\)
    b) \({x^2} + \sqrt 2 x - 1 = 0\)
    c) \(5{x^2} - 7x + 1 = 0\)
    d) \(3{x^2} + 2\sqrt 3 x - 2 = 0\)
    Giải
    a) \({x^2} - 3x + 1 = 0 \Leftrightarrow {x^2} - 2.{3 \over 2}x + {9 \over 4} = {9 \over 4} - 1\)
    \( \Leftrightarrow {\left( {x - {3 \over 2}} \right)^2} = {5 \over 4} \Leftrightarrow \left| {x - {3 \over 2}} \right| = {{\sqrt 5 } \over 2}\)
    \( \Leftrightarrow x - {3 \over 2} = {{\sqrt 5 } \over 2}\) hoặc \(x - {3 \over 2} = - {{\sqrt 5 } \over 2}\)
    \( \Leftrightarrow x = {{3 + \sqrt 5 } \over 2}\) hoặc \(x = {{3 - \sqrt 5 } \over 2}\)
    Vậy phương trình có hai nghiệm: \({x_1} = {{3 + \sqrt 5 } \over 2};{x_2} = {{3 - \sqrt 5 } \over 2}\)
    b) \({x^2} + \sqrt 2 x - 1 = 0 \Leftrightarrow {x^2} + 2.{{\sqrt 2 } \over 2}x + {\left( {{{\sqrt 2 } \over 2}} \right)^2} = 1 + {\left( {{{\sqrt 2 } \over 2}} \right)^2}\)
    \( \Leftrightarrow {\left( {x + {{\sqrt 2 } \over 2}} \right)^2} = {3 \over 2} \Leftrightarrow \left| {x + {{\sqrt 2 } \over 2}} \right| = {{\sqrt 6 } \over 2}\)
    \( \Leftrightarrow x + {{\sqrt 2 } \over 2} = {{\sqrt 6 } \over 2}\) hoặc \(x + {{\sqrt 2 } \over 2} = - {{\sqrt 6 } \over 2}\)
    \( \Leftrightarrow x = {{ - \sqrt 2 + \sqrt 6 } \over 2}\) hoặc \(x = - {{\sqrt 2 + \sqrt 6 } \over 2}\)
    Vậy phương trình có hai nghiệm: \({x_1} = {{ - \sqrt 2 + \sqrt 6 } \over 2};{x_2} = - {{\sqrt 2 + \sqrt 6 } \over 2}\)
    c)
    \(\eqalign{
    & 5{x^2} - 7x + 1 = 0 \Leftrightarrow {x^2} - {7 \over 5}x + {1 \over 5} = 0 \cr
    & \Leftrightarrow {x^2} - 2.{7 \over {10}}x + {{49} \over {100}} = {{49} \over {100}} - {1 \over 5} \cr
    & \Leftrightarrow {\left( {x - {7 \over {10}}} \right)^2} = {{29} \over {100}} \Leftrightarrow \left| {x - {7 \over {10}}} \right| = {{\sqrt {29} } \over {10}} \cr} \)
    \( \Leftrightarrow x - {7 \over {10}} = {{\sqrt {29} } \over {10}}\) hoặc \(x - {7 \over {10}} = - {{\sqrt {29} } \over {10}}\)
    \( \Leftrightarrow x = {{7 + \sqrt {29} } \over {10}}\) hoặc \(x = {{7 - \sqrt {29} } \over {10}}\)
    Vậy phương trình có hai nghiệm: \({x_1} = {{7 + \sqrt {29} } \over {10}};{x_2} = {{7 - \sqrt {29} } \over {10}}\)
    d)
    \(\eqalign{
    & 3{x^2} + 2\sqrt 3 x - 2 = 0 \cr
    & \Leftrightarrow {x^2} + 2.{{\sqrt 3 } \over 3}x - {2 \over 3} = 0 \cr
    & \Leftrightarrow x + 2.{{\sqrt 3 } \over 3}x + {\left( {{{\sqrt 3 } \over 3}} \right)^2} = {2 \over 3} + {\left( {{{\sqrt 3 } \over 3}} \right)^2} \cr
    & \Leftrightarrow {\left( {x + {{\sqrt 3 } \over 3}} \right)^2} = 1 \cr
    & \Leftrightarrow \left| {x + {{\sqrt 3 } \over 3}} \right| = 1 \cr} \)
    \( \Leftrightarrow x + {{\sqrt 3 } \over 3} = 1\) hoặc \(x + {{\sqrt 3 } \over 3} = - 1\)
    \( \Leftrightarrow x = 1 - {{\sqrt 3 } \over 3}\) hoặc \(x = - 1 - {{\sqrt 3 } \over 3}\)
    Vậy phương trình có hai nghiệm: \({x_1} = 1 - {{\sqrt 3 } \over 3};{x_2} = - 1 - {{\sqrt 3 } \over 3}\)

    Câu 3.3 trang 53 Sách bài tập (SBT) Toán 9 tập 2

    Tìm b, c để phương trình \({x^2} + bx + c = 0\) có hai nghiệm là những số dưới đây:
    a) \({x_1} = - 1\) và \({x_2} = 2\)
    b) x1 = -5 và x2 = 0
    c) \({x_1} = 1 + \sqrt 2 \) và \({x_2} = 1 - \sqrt 2 \)
    d) x1 = 3 và \({x_2} = - {1 \over 2}\)
    Giải
    a) Hai số -1 và 2 là ngiệm của phương trình:
    \(\eqalign{
    & \left( {x + 1} \right)\left( {x - 2} \right) = 0 \cr
    & \Leftrightarrow {x^2} - 2x + x - 2 = 0 \cr
    & \Leftrightarrow {x^2} - x - 2 = 0 \cr} \)
    Hệ số: b = -1; c = -2.
    b) Hai số - 5 và 0 là nghiệm của phương trình:
    \(\eqalign{
    & \left( {x + 5} \right)\left( {x + 0} \right) = 0 \cr
    & \Leftrightarrow x\left( {x + 5} \right) = 0 \cr
    & \Leftrightarrow {x^2} + 5x = 0 \cr} \)
    Hệ số: b = 5; c = 0
    c) Hai số \(1 + \sqrt 2 \) và \(1 - \sqrt 2 \) là nghiệm của phương trình:
    \(\eqalign{
    & \left[ {x - \left( {1 + \sqrt 2 } \right)} \right]\left[ {x - \left( {1 - \sqrt 2 } \right)} \right] = 0 \cr
    & \Leftrightarrow {x^2} - \left( {1 - \sqrt 2 } \right)x - \left( {1 + \sqrt 2 } \right)x + \left( {1 + \sqrt 2 } \right)\left( {1 - \sqrt 2 } \right) = 0 \cr
    & \Leftrightarrow {x^2} - 2x - 1 = 0 \cr} \)
    Hệ số: b = -2; c = -1
    d) Hai số 3 và \( - {1 \over 2}\) là nghiệm của phương trình:
    \(\eqalign{
    & \left( {x - 3} \right)\left( {x + {1 \over 2}} \right) = 0 \cr
    & \Leftrightarrow {x^2} + {1 \over 2}x - 3x - {3 \over 2} = 0 \cr
    & \Leftrightarrow 2{x^2} - 5x - 3 = 0 \cr} \)
    Hệ số: b = -5; c = -3

    Câu 3.4 trang 53 Sách bài tập (SBT) Toán 9 tập 2

    Tìm a, b, c để phương trình \(a{x^2} + bx + c = 0\) có hai nghiệm là x1 = -2 và x2 = 3.
    Có thể tìm được bao nhiêu bộ ba số a, b, c thỏa mãn yêu cầu bài toán?
    Giải
    x = -2 là nghiệm của phương trình: \(a{x^2} + bx + c = 0\), ta có:
    \(4a - 2b + c = 0\)
    x = 3 là nghiệm của phương trình: \(a{x^2} + bx + c = 0\) ta có:
    \(9a + 3b + c = 0\)
    Ba số a, b, c là nghiệm của hệ phương trình:
    \(\eqalign{
    & \left\{ {\matrix{
    {4a - 2b + c = 0} \cr
    {9a + 3b + c = 0} \cr
    } } \right. \cr
    & \Leftrightarrow \left\{ {\matrix{
    {5a + 5b = 0} \cr
    {4a - 2b + c = 0} \cr
    } } \right. \cr
    & \Leftrightarrow \left\{ {\matrix{
    {b = - a} \cr
    {4a - 2\left( { - a} \right) + c = 0} \cr
    } } \right. \cr
    & \Leftrightarrow \left\{ {\matrix{
    {b = - a} \cr
    {c = - 6a} \cr} } \right. \cr} \)
    Vậy với mọi a ≠ 0 ta có:
    \(\left\{ {\matrix{
    a \cr
    {b = - a} \cr
    {c = - 6a} \cr} } \right.\)
    thì phương trình \(a{x^2} + bx + c = 0\) có nghiệm x1 = -2; x2 = 3
    Ví dụ: a = 2, b = -2, c = -12 ta có phương trình:
    \(\eqalign{
    & 2{x^2} - 2x - 12 = 0 \cr
    & \Leftrightarrow {x^2} - x - 6 = 0 \cr
    & \Leftrightarrow \left( {x + 2} \right)\left( {x - 3} \right) = 0 \cr} \)
    Có nghiệm: \({x_1} = - 2;{x_2} = 3\)
    Có vô số bộ ba a, b, c thỏa mãn yêu cầu bài toán.