Sinh học 10 Bài 8: Tế bào nhân thực

  1. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪

    Tóm tắt lý thuyết

    Đặc điểm chung của tế bào nhân thực

    [​IMG]
    • Kích thước lớn.
    • Cấu tạo phức tạp.
      • Có màng nhân ngăn cách nhân và tế bào chất.
      • Có hệ thống nội màng chia tế bào chất thành các xoang riêng biệt.
      • Các bào quan đều có màng bao bọc.
    1. Nhân tế bào:
    • Cấu tạo:
      • Có dạng hình cầu, đường kính khoảng 5µm.
      • Bên ngoài là màng nhân bao bọc (màng kép) dày khoảng 6 - 9 nm. Trên màng có các lỗ nhân.
      • Bên trong là dịch nhân chứa chất NST(ADN liên kết với Prôtêin) và nhân con.
    [​IMG]
    • Chức năng: Nhân là thành phần quan trọng nhất của tế bào :
      • Nơi chứa đựng thông tin di truyền.
      • Điều khiển mọi hoạt động của tế bào thông qua điều khiển sự tỏng hợp Prôtêin.
    2. Lưới nội chất:
    • Cấu tạo: Là hệ thống ống và xoang dẹp thông với nhau, gồm hai dạng:
      • Lưới nội chất hạt: trên màng có đính các hạt ribôxôm.
      • Lưới nội chất trơn: trên màng không đính ribôxôm mà đính các enzim.
    [​IMG]
    • Chức năng:
      • Lưới nội chất hạt: là nơi tổng hợp nên prôtêin tiết, prôtêin cấu tạo cho tế bào.
      • Lưới nội chất trơn: tham gia tổng hợp lipit, chuyển hóa đường, phân hủy các chất độc hại.
    3. Ribôxôm:
    • Cấu tạo ribôxôm là bào quan có kích thước rất bé (khoảng 20 - 30nm) không có màng bao bọc. Ribôxôm chứa khoảng 50% prôtêin và 50% rARN. Trong tế bào nhân thực có tới hàng triệu ribôxôm, chúng nằm rải rác tự do trong tế bào chất hoặc đính trên mạng lưới nội chất hạt. Ribôxôm có nguồn gốc từ nhân con và có cả trong ti thể, lục lạp.
    [​IMG]
    • Chức năng: Ribôxôm là nơi tổng hợp prôtêin. Khi tổng hợp prôtêin các ribôxôm có thể liên kết với nhau tạo thành phức hệ pôlixôm.
    4. Bộ máy Gôngi
    • Cấu tạo: là một chồng túi màng dẹp tách biệt nhau.
    [​IMG]
    • Chức năng: đóng gói, lắp ráp và phân phối các sản phẩm của tế bào.
    • Quá trình tổng hợp và vận chuyển Prôtêin trong tế bào.
    Theo LTTK Education tổng hợp