Sinh học 6 Bài 50: Vi khuẩn

  1. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪

    Trong bài hoc này các em được học các kiến thức chung về vi khuẩn như: Hình dạng, kích thước, cấu tạo, cách dinh dưỡng và phân bố, số lượng của vi khuẩn; vai trò của vi khuẩn trong tự nhiên; tìm hiểu kiến thức đại cương sơ lược về virut. Mở rộng tầm nhìn của các em về thế giới khoa học với thực thể nhỏ bé.

    Tóm tắt lý thuyết
    1. Hình dạng, kích thước và cấu tạo của vi khuẩn
    a. Khái niệm vi khuẩn
    Vi khuẩn là những sinh vật đơn bào không có nhân điển hình, có đầy đủ đặc điểm của một vi sinh vật như khả năng tự tổng hợp chất dinh dưỡng để sinh trưởng và nhân lên.

    b. Hình dạng vi khuẩn
    Hình dạng thường gặp: Hình cầu, que, hạt, xoắn...

    [​IMG]

    c. Kích thước vi khuẩn
    • Kích thước: nhỏ bé, mắt thường không nhìn thấy,
    • Vi sinh vật thường được đo kích thước bằng đơn vị micromet (1mm= 1/1.000mm hay 1/1000.000m). Virus được đo kích thước đơn vị bằng nanomet (1nm=1/1.000 000mm hay 1/1.000.000.000m).
    d. Cấu tạo của vi khuẩn
    [​IMG]

    • Vùng nhân: Không có màng bao bọc. Chỉ chứa 1 phân tử ADN dạng vòng.
    • Bào tương: là dung dịch lỏng (80% là nước); thành phần cơ bản là Ribôxôm (Cấu tạo từ prôtêin và rARN), là nơi tổng hợp prôtêin.
    • Màng sinh chất: Có chức năng trao đổi chất (thẩm thấu) và bảo vệ tế bào. Có nhiều enzim, tham gia vào phân chia tế bào.
    • Vách (Thành tế bào): là khung quy định hình dạng của tế bào, tham gia vào phân chia tế bào.
    • Bào tử: Là hình thức chuyển thể của một số VK trong điều kiện không thuận lợi. Có khả năng đề kháng rất cao với ngoại cảnh, khi gặp điều kiện thuận lợi nó trở lại trạng thái VK bình thường và có khả năng gây bệnh.
    2. Cách dinh dưỡng và hoạt động sống
    a. cách dinh dưỡng
    Hầu hết Vi khuẩn sống dị dưỡng bằng cách hoại sinh và kí sinh (trừ một số ít có thể tự dưỡng)

    • Vi khuẩn hoại sinh: là vi khuẩn có khả năng phân hủy xác động thực vật chết
    • Vi khuẩn kí sinh là vi khuẩn sống nhờ trên cơ thể của các sinh vật khác
    b. Hoạt động sống của vi khuẩn (VK)
    Hoạt động sống của VK: VK có khả năng dinh dưỡng, hô hấp, chuyển hóa và sinh sản như các vi sinh vật khác.

    • Chuyển hóa của VK: VK chuyển hóa nhờ hệ thống men (Enzim) phong phú. Trong quá trình chuyển hóa, ngoài việc phục vụ cho sự sinh trưởng và phát triển, VK còn tạo ra một số chất độc (VK gây bệnh bạch hầu, uốn ván). Một số VK tổng hợp được chất kháng sinh, vitamin B, K (E.coli)…
    • Hô hấp của VK: là quá trình trao đổi chất tạo ra năng lượng cần thiết để tổng hợp các chất mới của tế bào. Có hai loại: VK hiếu khí (có oxy) và VK kị khí (không có oxy).
    • Sinh sản của VK: VK sinh sản theo kiểu trực phân. Mỗi tế bào phân chia thành 2 tế bào mới trong điều kiện thích hợp, sự phân chia diễn ra rất nhanh chóng (15-20 phút).
    • Sự phát triển của VK: Trong môi trường lỏng, VK phát triển qua 4 giai đoạn: Giai đoạn I: Thích ứng; Giai đoạn II: Tăng theo hàm số mũ; Giai đoạn III: Dừng tối đa; Giai đoạn IV: Suy tàn.
    3. Phân bố và số lượng
    a. Phân bố của vi khuẩn
    Vi khuẩn có khắp nơi trong tự nhiên như: đất, nước, không khí, cây cối, thức ăn, ở cơ thể người lành, động vật, thực vật và trên rất nhiều đồ vật khác.

    • Vi khuẩn trong đất: Đất là môi trường tự nhiên rất thích hợp cho Vi khuẩn phát triển.
      • Trong đất có nhiều loại Vi khuẩn, đa số không gây bệnh, chúng có tác dụng làm cho đất tăng thêm màu mỡ.
      • Nha bào của trực khuẩn uốn ván, than, hoại thư tồn tại rất lâu trong đất, những loại VK gây bệnh khác không tồn tại được lâu trong đất.
    • Vi khuẩn trong nước:
      • Vi khuẩn trong một giọt nước:
    [​IMG]

    • Vi khuẩn trong không khí
    Không khí không phải là môi trường thuận lợi cho vi khuẩn phát triển, có vi khuẩn trong không khí là do: Bụi cuốn hoặc do người bài tiết ra khi ho, hắt hơi…

    • Vi khuẩn trong cơ thể người lành
      • Vi khuẩn ở da: Da có nhiều Vi khuẩn và luôn thay đổi do hoàn cảnh sống, điều kiện vệ sinh cá nhân và nghề nghiệp. Đa số Vi khuẩn trên da là loại không gây bệnh, nhưng do một số điều kiện nào đó có thể gây bệnh. Vùng có nhiều Vi khuẩn là da đầu, mặt, nách, kẻ ngón tay, chân…; vùng ít Vi khuẩn là da bụng, bắp chân, tay, Vi khuẩn còn ở sâu trong tuyến bã và tuyến mồ hôi.
      • Vi khuẩn ở đường tiêu hóa:
        • Trong miệng: Thức ăn tồn tại trong miệng với nhiệt độ thích hợp tạo điều kiện cho Vi khuẩn phát triển, trong 1ml nước bọt có thể tới hàng triệu vi khuẩn, một số có khả năng gây bệnh ở răng, lợi, mũi, họng.
        • Trong dạ dày và ruột non: Có Vi khuẩn nhưng ít.
        • Đại tràng: có rất nhiều Vi khuẩn nhất là E.coli có tác dụng tiêu hóa thức ăn, tổng hợp vitamin. Có một số Vi khuẩn gây rối loạn tiêu hóa như tiêu chảy.
      • Vi khuẩn đường hô hấp: Ở đường hô hấp trên như mũi, họng… có các loại Vi khuẩn như tụ cầu, phế cầu, bình thường không có hại, nhưng khi cơ thể bị suy yếu, hoặc bị lạnh đột ngột… chúng có thể gây viêm họng, viêm phế quản…
      • Trên bộ máy sinh dục: Trong điều kiện bình thường không có Vi khuẩn gây bệnh nhưng khi không giữ vệ sinh tốt thì các Vi khuẩn đó có thể gây bệnh như các bệnh phụ khoa ở phụ nữ.
    b. Số lượng vi khuẩn
    Vi khuẩn sinh trưởng phát triển nhanh nên số lượng rất lớn.

    Người ta ước lượng trong 12h thì từ một vi khuẩn ban đầu có thể sinh ra 10 triệu vi khuẩn mới.

    4. Vai trò của vi khuẩn
    a. Vi khuẩn có ích:
    • Trong tự nhiên:
      • Phân hủy chất hữu cơ (xác ĐV, TV) thành chất vô cơ.
      • Góp phần hình thành than đá, dầu lửa
    • Trong đời sống:
      • Nông nghiệp: VK nốt sần cố định đạm cho đất.
      • Chế niến thực phẩm: vi khuẩn lên men ( làm giấm, tương, rượu..)
      • Ứng dụng trong công nghệ sinh học (sản xuất…, làm sạch môi trường,..)
    b. Vi khuẩn có hại:
    Các vi khuẩn kí sinh gây bệnh cho người, vật nuôi, cây trồng; nhiều vi khuẩn hoại sinh làm hỏng thực phẩm, gây ra ô nhiễm môi trường.

    5. Sơ lược về virut
    Vi khuẩn đã nhỏ và có cấu tạo đơn giản nhưng virut còn có kích thước càng nhỏ hơn và cấu tạo đơn giản hơn.

    Đặc điểm cơ bản của virut:

    [​IMG]

    • Kích thước siêu nhỏ, chỉ quan sát được dưới kính hiển vi điện tử.
    • Virut là thực thể chưa có cấu tạo tế bào. Cấu tạo rất đơn giản, chỉ chứa một loại axit nuclêic là ADN hay ARN.
    • Kí sinh nội bào bắt buộc.

    • Vai trò: khi ki sinh thường gây bệnh cho vật chủ.

    BÀI TẬP VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI
    Câu 1: Trang 161 sgk Sinh học 6

    Vi khuẩn có những hình dạng nào? Cấu tạo của chúng ra sao?

    Hướng dẫn giải:
    • Vi khuẩn có nhiều hình dạng khác nhau: hình que, hình cầu, hình phẩy, hình xoắn ...
    • Vi khuẩn gồm những cơ thể đơn bào, riêng lẻ hoặc có khi xếp thành từng đám, từng chuỗi.
    • Tế bào có vách bao bọc, bên trong là chất tế bào, chưa có nhân hoàn chỉnh.
    Câu 2: Trang 161 sgk Sinh học 6

    Vi khuẩn dinh dưỡng như thế nào? Thế nào là vi khuấn kí sinh, vi khuẩn hoại sinh?

    Hướng dẫn giải:
    • Dinh dưỡng của vi khuẩn: vi khuẩn có nhiều cách dinh dưỡng khác nhau, một số vi khuẩn có thể chế tạo chất hữu cơ để sống đó là vi khuẩn tự dưỡng. Phần lớn vi khuẩn sống nhờ vào chất, hữu cơ có sẵn gọi là vi khuẩn dị dưỡng (kí sinh hoặc hoại sinh).
    • Vi khuẩn kí Sinh: là vi khuẩn sống bám dựa vào chất hữu cơ của cơ thể sống khác.
    • Vi khuẩn hoại sinh: là Vi khuẩn sống nhờ vào sự phân giải chất hữu cơ có sẵn (xác động thực vật…).
    Câu 3: Trang 164 sgk Sinh học 6

    Vi khuẩn có vai trò gì trong thiên nhiên?

    Hướng dẫn giải:
    • Vi khuẩn phân hủy các hợp chất hữu cơ thành các chất vô cơ để cây sử dụng
    => Đảm bảo nguồn vật chất trong tự nhiên
    • Vi khuẩn góp phần hình thành than đá, dầu lửa
    Câu 4: Trang 164 sgk Sinh học 6

    Vi khuẩn có vai trò gì trong nông nghiệp và công nghiệp?

    Hướng dẫn giải:
    • Trong nông nghiệp: Xác động vật và lá, cành cây rụng xuống được vi khuẩn ở trong đất phân hủy thành mùn rồi thành muối khoáng cung cấp cho cây sử dụng để chế tạo thành chất hữu cơ nuôi sống sinh vật.
    • Trong công nghiệp: Một số vi khuẩn phân hủy không hoàn toàn các chất hữu cơ thành các hợp chất đơn giản hơn chứa cacbon. Những chất này vùi lấp xuống đất trong thời gian dài, không bị phân hủy tiếp tục nữa, tạo thành than đá hoặc dầu lửa.
    Câu 5: Trang 164 sgk Sinh học 6

    Tại sao thức ăn bị ôi thiu? Muốn giữ cho thức ăn khỏi bị ôi thiu thì phải làm thế nào?

    Hướng dẫn giải:
    • Tại vì vi khuẩn ngoại sinh. Cần để thức ăn vào tủ lạnh để bảo quản.