Tóm tắt lý thuyết 1. Một số giáp xác khác Lớp giáp xác đa dạng về: Số lượng loài Cấu tạo cơ thể Lối sống và môi trường sống Hình 1: Mọt ẩmRâu ngắn, các đôi chân đều bò được, là giáp xác thở bằng mang ở cạn nhưng chúng cần môi trường ẩm ướt. Hình 2: Con sunSống ở biển, con trưởng thành sống cố định, thường bám vào các vỏ tàu, thuyền làm giảm tốc độ di chuyển của phương tiện giao thông đường thủy Hình 3: Rận nướcSống ở nước, có kích thước khoảng 2 mm. Di chuyển nhờ vận động của đôi râu lớn. Rận nước mùa hạ chỉ sinh toàn con cái, là thức ăn chủ yếu của cá Hình 4: Chân kiếmA- Loài chân kiếm sống tự do, có kích thước và vai trò giống rận nước. B- Loài chân kiếm kí sinh ở cá: phần phụ tiêu giảm, râu biến thành móc bám. Hình 5: Cua đồngPhần bụng tiêu giảm (I) dẹp mỏng gập vào mặt bụng của mai (là giáp đầu ngực) Cua bò ngang, thích nghi với lối sống ở hang hốc. Hình 6: Cua nhệnSống ở biển, được coi là có kích thước lớn nhất trong giáp xác, nặng tới 7 kg. Chân dài giống chân nhện. Sải chân dài 1,5 m. Thịt ăn ngon. Hình 7: Tôm ở nhờCó phần bụng mỏng và mềm (A), thường ẩn dấu vào chiếc vỏ rỗng (B) Khi di chuyển chúng kéo vỏ ốc theo. Chúng sống cộng sinh với hải quỳ, hay sống ở ven vùng biển nước ta. Đặc điểm Đại diệnKích thướcCơ quan di chuyểnLối sốngĐặc điểm khác1- Mọt ẩmNhỏChânở cạnThở bằng mang2- SunNhỏCố địnhSống bám vào vỏ tàu3- rận nướcRất nhỏĐôi râu lớnSống tự doMùa hạ sinh toàn con cái4- Chân kiếnRất nhỏChân kiếmTự do, kí sinhkí sinh: phần phụ tiêu giảm5- Cua đồngLớnChân bòHang hốcPhần bụng tiêu giảm6- Cua nhệnRất lớnChân bòđáy biểnChân dài giống nhện7- Tôm ở nhờLớnChân bòẩn vào vỏ ốcPhần bụng vỏ mỏng, mềmBảng 1: Đặc điểm của một số loài giáp xác2. Vai trò thực tiễn Có lợi Thực phẩm: Khô, tươi sống, đông lạnh. làm mắm xuất khẩu Làm thức ăn cho cá Hình 8: Dùng làm thực phẩm Có hại: Giao thông đường thủy Kí sinh gây hại cho cá Là vật chủ trung gian truyền bệnh Hình 9: Gây cản trở giao thông đường thủyCác mặt có ý nghĩa thực tiễnTên các loài ví dụTên các loài có mặt ở địa phươngThực phẩm đông lạnhTôm sú, tôm he, tôm càng xanh, tôm nươngThực phẩm khôTôm he, tôm nương, tôm đỏTépNguyên liệu để làm mắmTôm, tép, cáy, còngTômThực phẩm tươi sốngTôm, cua, ghẹ, ruốcTôm, cuaCó hại cho giao thông thủySunKí sinh gây hại cáChân kiếm kí sinh Bài tập minh họa Bài 1: Do ích lợi trên mà hiện nay nhiều loài giáp xác bị khai thác quá mức. Điều này sẽ dẫn đến hậu quả gì? Chúng ta cần làm gì để hạn chế những nguy cơ đó và phát triển mặt có lợi? Hướng dẫn: Hậu quả: Cạn kiệt nguồn thuỷ hải sản có giá trị. Ảnh hưởng tới nguồn thức ăn của các loài khác trong hệ sinh thái. Mất cân bằng sinh thái. Biện pháp: Có kế hoạch nuôi và khai thác hợp lí. Bảo vệ môi trường sống, chống gây ô nhiêm môi trường. Bài 2: Ở nước ta hiện nay đang phát triển nghề nuôi loại giáp xác nào? cho biết vai trò của nghề đó? Hướng dẫn: Nhiều vùng nước ta đang phát triển nghề nuôi tôm (ở ven biển là tôm sú, tôm hùm; ở nội địa là tôm càng xanh); nuôi cua có vai trò trong nền kinh tế quốc dân. Bài 3: Thức ăn của tôm, cua, rận nước, chân kiếm là gì? Vậy giáp xác có vai trò gì đối với môi trường nước? môi trường biển? Hướng dẫn: Thức ăn của tôm, cua, rận nước, chân kiếm là tảo, vụn hữu cơ, xác động vật, thực vật chết. Vai trò của giáp xác trong ao hồ biển là rất lớn, chúng là thức ăn của giai đoạn sơ sinh của tất cả các loài cá(có loài ăn thực vật nhưng giai đoạn sơ sinh phải ăn rận nước). Giáp xác nhỏ còn là thức ăn suốt đời của rất nhiều loài cá kể cả cá voi, làm sạch môi trường nước.