Sinh học 7 Bài 34: Đa dạng và đặc điểm chung của các lớp Cá

  1. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪

    Tóm tắt lý thuyết

    1. Đa dạng về thành phần loài và môi trường sống

    Động vật có xương sống có hai lớp chính:
    • Lớp Cá sụn: chỉ mới phát hiện khoảng 860 loài gồm
      • Sống ở nước mặn và nước lợ
      • Có bộ xương bằng chất sụn
      • Có khe mang trần, da nhám, miệng nằm ở bụng
      • Đại diện: cá nhám (ăn nổi, sống ở tầng nước mặt), cá đuối kiếm ăn ở tầng đáy.
    • Lớp Cá xương: đa số là các loài cá hiện nay sống ở biển, nước lợ và nước ngọt.
      • Chúng có bộ xương bằng chất xương và có nhiều đặc điểm tương tự như cá chép
      • Đại diện: cá vền, cá chép
    [​IMG]
    Hình 1: Cá nhám (1), cá trích (2) sống ở tầng nước mặt, thường không có chỗ ẩn náu, có mình thon dài,​
    vây chẵn phát triển bình thường, khúc đuôi khỏe, bơi nhanh
    [​IMG]
    Hình 2: Cá vền (3), cá chép (4) sống ở tầng giữa và tầng đáy có nhiều chỗ ẩn náu,​
    thân tương đối ngắn, vây ngực, vây bụng phát triển bình thường,
    khúc đuôi yếu, bơi chậm
    [​IMG]
    Hình 3: Lươn (5) sống chui luồn ở đáy bùn, thân rất dài, vây ngực và vây bụng tiêu biến,​
    khúc đuôi nhỏ, bơi rất kém
    [​IMG]
    Hình 4: Cá đuối (6), cá bơn (7) sống ở đáy biển có thân dẹt, mỏng, vây ngực lớn (cá đuối), nhỏ (cá bơn)​
    khúc đuôi nhỏ, bơi kém
    Đặc điểm môi trườngĐại diệnHình dạng thânĐặc điểm khúc đuôiĐặc điểm vây chẵnKhả năng di chuyển
    Tầng mặt, thiếu nơi ẩn náuCá nhámThon dàiKhỏeBình thườngNhanh
    Tầng giữa và tầng đáy, nơi ẩn náu thường nhiềuCá vền, cá chépTương đối ngắnYếuBình thườngBơi chậm
    Trong những hốc bùn đất ở đáyLươnRất dàiRất yếuKhông cóRất chậm
    Trên mặt đáy biểnCá bơn, cá đuốiDẹt, mỏngRất yếuTo hoặc nhỏKém
    Bảng 1: Ảnh hưởng của điều kiện sống tới cấu tạo ngoài của cá​
    2. Đặc điểm chung của cá

    [​IMG]

    Bảng 2: Đặc điểm chung của cá​
    3. Vai trò của cá

    [​IMG]
    Hình 5: Vai trò của cá​
    • Cung cấp thực phẩm cho con người.
    • Làm thức ăn cho động vật khác.
    • Làm nguồn dược liệu để chữa bệnh.
    • Làm nguyên liệu cho ngành công nghiệp.
    • Diệt muỗi, sâu bọ có hại cho lúa và làm cảnh.
    • Một số ít loài cá gây ngộ độc cho con người.
    [​IMG]
    Hình 6: Chúng ta phải làm gì để bảo vệ và phát triển nguồn lợi cá?​
    • Ngăn cấm đánh bắt cá còn nhỏ, cá bố mẹ trong mùa sinh sản
    • Cấm đánh cá bằng mìn bằng chất độc
    • Chống gây ô nhiễm vực nước
    • Tận dụng các vực nước tự nhiên để nuôi cá
    • Nghiên cứu thuần hoá những loài cá mới có giá trị kinh tế
    Bài tập minh họa

    Bài 1:

    Em hãy lấy ví dụ về ứng dụng điều chế thuốc chữa bệnh từ cá?
    Hướng dẫn:

    • Dầu gan cá nhám, cá thu có nhiều vitamin A và D → điều trị một số bệnh → như khô mắt, bệnh còi xương.
    • Chất tiết từ buồng trứng và nội quan cá nóc được dùng để chế thuốc chữa bệnh thần kinh, sưng khớp và uốn ván.
    Bài 2:

    Em hãy ghép nội dung ở cột vai trò của cá với cột đại diện sao cho phù hợp?
    Vai tròĐại diện
    1. Thức ăn cho ngườiA. Da cá nhám
    2. Thức ăn cho động vậtB. Dầu gan cá thu, cá nhám
    3. Hàng gia dụngC. Xương cá, bã mắm
    4. Dược phẩm chữa bệnhD. Thịt cá, trứng cá, vây cá
    Hướng dẫn:

    1-D, 2- C, 3- A, 4-B