Sinh học 7 Bài 7: Đặc điểm chung và vai trò thực tiễn của Động vật nguyên sinh

  1. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪

    Tóm tắt lý thuyết

    1. Đặc điểm chung

    • Động vật nguyên sinh có một số đặc điểm sau:
      • Có kích thước nhỏ, không nhìn thấy bằng mắt thường
      • cơ thể chỉ là một tế bào nhưng đảm nhiệm mọi chức năng khác nhau của cơ thể sống.
      • Phần lớn sống dị dưỡng, di chuyển bằng chân giả, lông bơi hoặc tiêu giảm.
      • Sinh sản vô tính theo kiểu phân đôi.
    • Hiện biết có khoảng 40000 loài. Các động vật nguyên sinh thường gặp là:
      • Trùng roi
      • Trùng biến hình và trùng giày
      • Trùng kiết lị và trùng sốt rét
    [​IMG]
    2. Vai trò thực tiễn

    a. Vai trò

    Động vật nguyên sinh sống rất phổ biến ở khắp nơi: đất, nước ngọt, nước mặn,kí sinh trong cơ thể động vật nên giữ vị trí quan trọng trong hệ sinh thái.
    • Làm thức ăn cho nhiều động vật lớn hơn trong nước
    • Chỉ thị về độ sạch của môi trường nước
    • Trùng lỗ (có kích thước 0,1 – 1mm)là nhóm động vật nguyên sinh sống phổ biến ở biển. Khi chết vỏ trùng lỗ lắng xuống đáy biển, góp phần tạo nên vỏ trái đất. Hóa thạch của chúng là vật chỉ thị cho các địa tầng có dầu hỏa
    b. Tác hại

    Một số động vật nguyên sinh kí sinh gây bệnh nguy hiểm ở người và gia súc như: bệnh sốt rét, bệnh ngủ li bì, bệnh lị amíp ở người, bệnh tằm gai ở tằm, bệnh ỉa chảy ở ong…
    • Bệnh sốt rét do trùng sốt rét gây ra
    [​IMG]
    • Bệnh kiết lị do trùng kiết lị gây ra
    [​IMG]
    • Trùng roi gây ra bệnh ngủ li bì
    [​IMG]
    • Bệnh hoa liễu do trùng roi gây ra vùng viêm nhiễm cổ tử cung nữ và tắc ống dẫn tinh của nam.
    [​IMG]
    • Bệnh amip ăn não do trùng amip gây ra
    [​IMG]
    Bài tập minh họa

    Ví dụ:

    Vai trò của động vật nguyên sinh?
    Gợi ý trả lời:

    [​IMG]