Sinh học 8 Bài 21: Hoạt động hô hấp

  1. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪

    Tóm tắt lý thuyết

    1. Sự thông khí ở phổi

    • Sự thông khí ở phổi nhờ cử động hô hấp (hít vào, thở ra): Các cơ liên sườn ngoài, cơ hoành phối hợp với xương ức, xương sườn trong cử động hô hấp.
      • Hít vào:
        • Cơ liên sườn ngoài co → xương ức, xương sườn được nâng lên → lồng ngực mở rộng sang hai bên.
        • Cơ hoành co → lồng ngực mở rộng thêm về phía dưới, ép xuống khoang bụng.
      • Thở ra:
        • Cơ liên sườn ngoài dãn → xương ức, xương sườn được hạ xuống → lồng ngực thu hẹp lại.
        • Cơ hoành dãn → lồng ngực thu về vị trí cũ.

    [​IMG]

    [​IMG]
    • Nhịp hô hấp là số cử động hô hấp trong một phút.
      • Nhịp hô hấp ở nữ 17±3, ở nam 16±3
    • Dung tích sống là thể tích không khí mà cơ thể có thể hít vào và thở ra.
      • Dung tích phổi phụ thuộc vào các yếu tố: tầm vóc, giới tính, tình trạng sức khỏe, sự luyện tập.
    2. Trao đổi khí ở phổi và tế bào

    • Trao đổi khí theo cơ chế khuếch tán từ nơi có nồng độ cao tới nơi có nồng độ thấp.
      • Trao đổi khí ở phổi:
        • O2 khuếch tán từ phế nang vào máu.
        • CO2 khuếch tán từ máu vào phế nang.
      • Trao đổi khí ở tế bào:
        • O2 khuếch tán từ máu vào tế bào.
        • CO2 khuếch tán từ tế bào vào máu.
    [​IMG]
    • Mối quan hệ giữa trao đổi khí ở phổi và tế bào:
      • Tiêu tốn O2 ở tế bào thúc đẩy sự trao đổi khí ở phổi.
      • Trao đổi khí ở phổi tạo điều kiện cho trao đổi khí ở tế bào.