Sinh học 9 Bài 17: Mối quan hệ giữa gen và ARN

  1. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪

    Tóm tắt lý thuyết

    1. ARN

    a. Cấu trúc ARN:
    • ARN cấu tạo từ các nguyên tố: C, H, O, N và P.
    • Cấu tạo theo nguyên tắc đa phân, đơn phân là các nuclêôtit.
    • Cấu trúc nucleotit gồm: Đường ribozo, gốc phôtphat và nhóm bazơ nitơ
    [​IMG]
    • ARN thuộc đại phân tử (kích thước và khối lượng nhỏ hơn ADN).
    • ARN cấu tạo theo nguyên tắc đa phân mà đơn phân là các nuclêôtit (ribônuclêôtit A, U, G, X) liên kết tạo thành 1 chuỗi xoắn đơn.
    [​IMG]

    b. Chức năng của ARN

    • mARN truyền thông tin di truyền từ ADN đến ribôxôm để tổng hợp prôtêin.
    • tARN vận chuyển axit amin đến ribôxôm.
    • rARN cùng với prôtêin cấu tạo nên ribôxôm là nơi tổng hợp nên prôtêin.
    2. ARN được tổng hợp theo nguyên tắc nào?
    • Quá trình tổng hợp ARN diễn ra trong nhân tế bào, tại NST vào kỳ trung gian.
    • Quá trình tổng hợp ARN:
      • Gen tháo xoắn, tách dần 2 mạch đơn.
      • Các nuclêotit trên mạch khuôn vừa tách ra liên kết với nuclêôtit tự do trong môi trường nội bào theo nguyên tắc bổ sung A – U; T – A; G – X; X – G.
      • Khi tổng hợp xong ARN tách khỏi gen rời nhân đi ra tế bào chất.
    • Quá trình tổng hợp ARN theo nguyên tắc dựa trên khuôn mẫu là 1 mạch của gen và theo nguyên tắc bổ sung.
    [​IMG]
    • Mối quan hệ giữa gen và ARN:
      • Trình tự các nuclêôtit trên mạch khuôn của gen qui định trình tự các nuclêôtit trên mạch mARN
      • Gen là bản mã gốc mang thông tin di truyền, ARN là bản mã sao truyền đạt thông tin di truyền
    [​IMG]
    Theo LTTK Education tổng hợp