Sinh học lớp 12 cơ bản - Bài 37. Các đặc trưng cơ bản của quần thể sinh vật

  1. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪

    Điền tiếp vào cột bên phải bảng 37.1 về các nhân tố ảnh hưởng tới tỉ lệ giới tính của quần thể chịu ảnh hưởng bởi những nhân tố nào?
    Trả lời
    Tỉ lệ giới tínhCác nhân tố ảnh hưởng tới tỉ lệ giới tính
    - Ngỗng và vịt có tỷ lệ giới tính là 60/40
    - Trước mùa sinh sản, nhiều loài thằn lằn, rắn có số lượng cái nhiều hơn đực. sau mùa đẻ trứng số lượng cá thể cái và đực gần bằng nhau.
    Do tỷ lệ tử vong không đồng đều giữa cá thể đực, cái, cá thể cái chết nhiều trong mùa sinh sản hơn cá thể đực.
    - Với loài kiến nâu, nếu đẻ trứng ở nhiệt độ thấp hơn 20oC thì trứng nở ra toàn cá thể cái, nếu đẻ trứng ở nhiệt độ trên 20oC thì trứng nở ra toàn cá thể đực.Tỉ lệ giới tính thay đổi theo điều kiện môi trường sống (cụ thể ở đây là nhiệt độ môi trường sống)
    - Gà, hươu, nai có số lượng cá thể cái nhiều hơn đực gấp 2 hoặc 3, đôi khi lớn hơn 10 lầnDo đặc điểm sinh sản và tập tính đa thê ở động vật
    - Muỗi đực sống tập trung ở một nơi riêng với số lượng nhiều hơn muỗi cáiDo khác nhau về tập tính, con đực không hút máu, con cái phải hút máu nên không tập trung ở 1 chỗ
    - Ở cây thiên nam tinh thuộc họ Ráy, rễ củ loại lớn có nhiều chất dinh dưỡng nảy chồi sẽ cho ra cây chỉ có hoa cái còn rễ củ loại nhỏ nảy chồi chỉ ra hoa đựcDo lượng chất dinh dưỡng trong củ




    Quan sát hình 37.1 kết hợp với kiến thức đã học trong sinh học 9, hãy điền tên cho 3 dạng tháp tuổi A, B, C và các nhóm tuổi trong mỗi tháp tuổi. Nêu ý nghĩa sinh thái của mỗi nhóm tuổi đó.
    Trả lời
    A – Tháp tuổi phát triển
    B – Tháp tuổi ổn định
    C – Tháp tuổi giảm sút
    Màu xanh dương: Nhóm tuổi trước sinh sản
    Màu xanh lá: Nhóm tuổi sinh sản
    Màu vàng: Nhóm tuổi sau sinh sản
    Ý nghĩa sinh thái:
    Các nhóm tuổiÝ nghĩa
    Nhóm tuổi trước sinh sảnCác cá thể lớn nhanh, do vậy nhóm này có vai trò chủ yếu làm tăng trưởng khối lượng và kích thước của quần thể
    Nhóm tuổi sinh sảnKhả năng sinh sản của các cá thể quyết định mức sinh sản của quần thể
    Nhóm tuổi sau sinh sảnCá thể không còn khả năng sinh sản nên không ảnh hưởng tới sự phát triển của quần thể.





    Quan sát hình 37.2 và cho biết mức độ đánh bắt cá ở các quần thể A,B,C:
    [​IMG]
    A) Quần thể bị đánh bắt ..... ?
    B) Quần thể được khai ..... ?
    C) Quần thể chưa được khai thác ..... ?
    Trả lời:
    A) Quần thể bị đánh bắt quá mức
    B) Quần thể được khai hợp lý
    C) Quần thể chưa được khai thác đúng tiềm năng




    Điều gì sẽ xảy ra với quần thể cá quả (cá lóc) nuôi trong ao khi mật độ cá thể tăng quá cao?
    Trả lời
    Khi mật độ tăng quá cao, môi trường không đáp ứng được nhu cầu của tất cả các cá thể, cạnh tranh giữa các cá thể tăng,làm giảm tỷ lệ sinh sản, tỷ lệ tử vong tăng…để đưa mật độ cá thể về mức ổn định.




    Bài 1 trang 165 SGK Sinh 12. Sự hiểu biết về tỉ lệ giới tính của sinh vật có ý nghĩa như thế nào trong chăn nuôi và bảo vệ môi trường?
    Trả lời:

    Sự hiếu biết về tỉ lệ giới tính có ý nghĩa quan trọng trong chăn nuôi gia súc, bảo vẽ môi trường. Trong chăn nuôi, người ta có thể tính toán một tỉ lệ các con đực và cái phù hợp để đem lại hiệu quả kinh tế. Ví dụ. với các đàn gà, hươu, nai,... người ta có thể khai thác bớt một số lượng lớn các cá thể đực mà vẫn duy trì được sự phát triển của đàn.




    Bài 2 trang 165 SGK Sinh 12. Quần thể được phân chia thành các nhóm tuổi khác nhau như thế nào? Nhóm tuổi của quần thể có thay đổi không và phụ thuộc vào những nhân tố nào?
    Trả lời:

    Nhóm tuổi của quần thể được phân chia thành các nhóm tuổi: nhóm tuổi trước sinh sản, nhóm tuổi sinh sản, nhóm tuổi sau sinh sản. Ngoài ra, người ta còn phân chia cấu trúc tuổi thành tuổi sinh lí, tuổi sinh thái và tuổi quần thể.
    Quần thể có cấu trúc tuổi đặc trưng, nhưng cấu trúc đó cũng luôn thay đổi phụ thuộc vào điều kiện sống của môi trường.
    - Khi nguồn sống từ môi trường suy giảm, điều kiện khí hậu xấu đi hoặc dịch bệnh... các cá thế non và già bị chết nhiều hơn cá thể thuộc nhóm tuổi trung bình.
    - Trong điều kiện thuận lợi, nguồn thức ăn phong phú, các con non lớn lên nhanh chóng, sinh sản tăng, từ đó kích thước quần thể tăng lên.
    Ngoài ra, nhóm tuổi của quần thể thay đổi còn có thể phụ thuộc vào một số yếu tố khác như mùa sinh sản, tập tính di cư...




    Bài 3 trang 165 SGK Sinh 12. Hãy nêu các kiểu phân bố của quần thể trong không gian, ý nghĩa sinh thái của các kiểu phân bố đó. Lấy ví dụ minh hoạ.
    Trả lời:

    Các cá thể trong quần thể có thể phân bố theo nhóm, đồng đều hoặc ngẫu nhiên.
    - Ý nghĩa sinh thái cùa phân bố theo nhóm: thể hiện qua hiệu quả nhóm giữa các cá thể cùng loài, các cá thể hỗ trợ lẫn nhau.
    - Ý nghĩa sinh thái của phân bố đồng đều: làm giảm mức độ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể.
    - Ý nghĩa sinh thái của phân bố ngẫu nhiên: phân bố ngẫu nhiên tận dụng được nguồn sống tiềm tàng trong môi trường.




    Bài 4 trang 165 SGK Sinh 12. Thế nào là mật độ cá thể của quần thể? Mật độ cá thể có ảnh hưởng tới các đặc điểm sinh thái khác của quần thể như thế nào?
    Trả lời:

    - Mật độ cá thể của quần thể là số lượng cá thể của quần thể sống trên một đơn vị diện tích hay thể tích.
    - Mật độ là đặc trưng cơ bản rất quan trọng của quần thể có ảnh hưởng tới nhiều yếu tố khác như mức độ sử dụng- nguồn sống trong môi trường, tới khả năng sinh sản và tử vong của cá thể từ đó ảnh hưởng tới số lượng cá thế trong quần thể (kích thước quần thể).




    Bài 5 trang 165 SGK Sinh 12. Hãy chọn phương án trả lời đúng.
    Hình thức phân bố cá thể đồng đều trong quần thể có ý nghĩa sinh thái gì?

    A. Các cá thể hỗ trợ nhau chống chọi với điều kiện bất lợi của môi trường.
    B. Các cá thể tận dụng được nhiều nguồn sống từ môi trường.
    C. Giảm sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể.
    D. Các cá thể cạnh tranh nhau gay gắt giành nguồn sống.
    Trả lời: A