Sinh học lớp 12 cơ bản - Bài 9 Quy luật Menđen : Quy luật phân li độc lập

  1. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪

    Dựa vào đâu mà Menđen có thể đi đến kết luận các cặp nhân tố di truyền trong thí nghiệm trên lại phân ly độc lập trong quá trình hình thành giao tử.
    Trả lời
    Từ tỷ lệ đời F2 ≈ 9:3:3:1 = (3:1)(3:1) Menđen cho rằng các cặp nhân tố di truyền trong thí nghiệm trên lại phân ly độc lập trong quá trinh hình thành giao tử. Vì sự biểu hiện của tính trạng này không ảnh hưởng đến sự biểu hiện của tính trạng khác. (giống như 2 biến cố độc lập)




    Giả sử các gen khác nhau nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau. Hãy điền tiếp các số liệu vào chỗ dấu … trong bảng 9 và rút ra công thức tổng quát cho tỉ lệ các loại giao tử, kiểu gen, kiểu hình, ... trong phép lai n tính trạng.
    Số cặp gen dị hợp tử (F1)Số loại giao tử của F1Số loại kiểu gen ở F2Số loại kiểu hình ở F2Tỷ lệ kiểu hình ở F2
    12323:1
    24949:3:3:1
    3827827:9:9:9:3:3:3:1
    ?????
    Trả lời
    Số cặp gen dị hợp tử (F1)Số loại giao tử của F1Số loại kiểu gen ở F2Số loại kiểu hình ở F2Tỷ lệ kiểu hình ở F2
    12323:1
    24949:3:3:1
    3827827:9:9:9:3:3:3:1
    n2n3n2n(3:1)n
    Vậy công thức tổng quát là
    - Số loại giao tử: 2n
    - Số loại kiểu gen 3n
    - Số loại kiểu hình 2n
    - Phân ly kiểu hình (3:1)n




    Bài 1 Trang 41 SGK Sinh 12. Nêu điều kiện nghiệm đúng cho quy luật phân li độc lập của Menđen.
    Trả lời:

    Điều kiện nghiệm đúng cho quy luật phân li độc lập là các cặp alen quy định các tính trạng khác nhau phải nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau.
    Các cập nhiễm sắc thể lại phân li độc lập nhau trong quá trình giảm phân dẫn đến sự phân li độc lập cùa các alen. Sự kết hợp ngẫu nhiên của các loại giao tử trong quá trình thụ tinh làm xuất hiện các tổ hợp gen khác nhau (biến dị tổ hợp).




    Bài 2 Trang 41 SGK Sinh 12. Nêu các điều kiện cần có để khi lai các cá thể khác nhau về hai tính trạng ta thu được đời con có tỉ lệ phân li kiểu hình xấp xỉ 9: 3: 3: 1.
    Trả lời:

    Để có tỉ lệ phân li kiểu hình 9: 3: 3: 1 thì bố mẹ phải dị hợp tử về 2 cặp gen có hiên tượng trội lặn hoàn toàn, số lượng cá thể con lai phải lớn, các cá thể có kiểu gen khác nhau phải có sức sống như nhau. Tỉ lệ phân li 9: 3: 3: 1 chẳng qua là tích của ti lệ (3: 1) X (3: 1).




    Bài 3 Trang 41 SGK Sinh 12. Làm thế nào để biết được hai gen nào đó nằm trên hai NST tương đồng khác nhau nếu chi dựa trên kết quả của các phép lai?
    Trả lời:

    Dựa vào kết quả lai phân tích hoặc ở đời F ta có thể biết được hai gen nằm trên 2 nhiễm sắc thể nếu tỉ lệ kiểu hình ớ lai phân tích là 1: 1: 1. ] hoặc ở F là 9: 3: 3: 1.




    Bài 4 Trang 41 SGK Sinh 12. Giải thích tại sao lại không thể tìm được 2 người có kiểu gen giống hệt nhau trên Trái Đất. ngoại trừ trường hợp sinh đôi cùng trứng.
    Trả lời:

    Không thể tìm được 2 người có kiểu gen giống y hệt nhau ngoại trừ sinh đôi cùng trứng, vì số biến dị tổ hợp mà một cặp bố mẹ có thể tạo ra là cực kì lớn (223 X 223 = 2ib kiểu hợp từ khác nhau.




    Bài 5 Trang 41 SGK Sinh 12. Hãy chọn phương án trả lời đúng.
    Quy luật phân li độc lập thực chất nói về ...

    A. sự phân li độc lâp của các tính trạng.
    B. sự phân li kiểu hình theo tỉ lệ 9: 3:3: 1.
    C. sự tổ hợp của các alen trong quá trình thụ tinh.
    D. sự phân li độc lập của các alen trong quá trình giảm phân
    Trả lời: D