Sinh học lớp 12 nâng cao - Bài 16: Di truyền ngoài nhiễm sắc thể

  1. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪

    Câu 1 trang 68 SGK Sinh học 12 nâng cao.
    Bằng cách nào để phát hiện được di truyền tế bào chất? Vì sao sự di truyền này thuộc dạng di truyền theo dòng mẹ?
    Lời giải chi tiết
    Để phát hiện được di truyền tế bào chất cần tiến hành lai thuận nghịch. Sự di truyền này thuộc dạng di truyền theo dòng mẹ vì con lai nhận tế bào chất của mẹ.

    Câu 2 trang 68 SGK Sinh học 12 nâng cao.
    Nêu sự khác nhau giữa ADN ti thể và lục lạp với ADN trong nhân. Nêu chức năng của các bộ gen ti thể và lục lạp.
    Lời giải chi tiết
    * Sự khác nhau ADN ti thể và lục lạp với ADN trong nhân.
    ADN ti thể và lục lạp​
    ADN trong nhân​
    - Lượng ADN ít.
    - ADN trần.
    - Chuỗi xoắn kép, mạch vòng.
    - Lượng ADN nhiều.
    - ADN tổ hợp với histôn.
    - Chuỗi xoắn kép, mạch thẳng.
    * Sự di truyền ti thể
    Bộ gen của ti thể được kí hiệu mtADN (mitochondrial DNA), có hai chức năng chủ yếu:
    - Mã hoá nhiều thành phần của ti thể: hai loại rARN, tất cả tARN trong ti thể và nhiều loại prôtêin có trong thành phần của màng bên trong ti thể.
    - Mã hóa cho một số protein tham gia chuỗi chuyền êlectron.
    * Sự di truyền lục lạp
    Bộ gen của lục lạp được kí hiệu cpADN (chloroplast ADN): cpADN chứa các gen mã hoá rARN và nhiều tARN lục lạp. Nó cũng mã hoá một số prôtêin của ribôxôm, của màng lục lạp cần thiết cho việc chuyền êlectron trong quá trình quang hợp.
    Sự di truyền lục lạp là sự di truyền tế bào chất hay di truyền theo dòng mẹ được xác định ở các đối tượng khác nhau. Ví dụ: khi cho cây ngô lá xanh bình thường thụ phấn với cây ngô lá xanh có đốm trắng thì thế hệ con đều lá xanh bình thường ; còn khi cho cây ngô lá xanh đốm trắng thụ phấn với cây lá xanh bình thường thì thế hệ con xuất hiện một số cây lá xanh, một số đốm và một số hoàn toàn bạch tạng.

    Câu 3 trang 68 SGK Sinh học 12 nâng cao.
    Nêu những điểm khác nhau giữa di truyền ngoài NST và di truyền NST.
    Lời giải chi tiết
    Khác với sự di truyền qua nhân, di truyền ngoài NST có một số đặc điểm cơ bản sau:
    - Kết quả lai thuận và lai nghịch khác nhau, trong đó con lai thường mang tính trạng của mẹ, nghĩa là di truyền theo dòng mẹ. Trong di truyền tế bào chất, vai trò chủ yếu thuộc về tế bào chất của giao tử cái được tạo ra từ mẹ.
    - Các tính trạng di truyền không tuân theo các quy luật di truyền NST, vì tế bào chất không được phân phối đều cho các tế bào con như đối với NST.
    - Tính trạng do gen trong tế bào chất quy định vẫn sẽ tồn tại khi thay thế nhân tế bào bằng một nhân có cấu trúc di truyền khác.
    Như vậy, trong tế bào có 2 hệ thống di truyền: di truyền NST và di truyền ngoài NST. Điều đó cho thấy tế bào là một đơn vị di truyền, trong đó nhân có vai trò chính nhưng tế bào chất cũng có vai trò nhất định.

    Câu 4 trang 68 SGK Sinh học 12 nâng cao.
    Có thể giải thích lá lốm đốm các màu ở một số loài thực vật như thế nào? Việc nghiên cứu di truyền tế bào chất có giá trị thực tiễn gì?
    Lời giải chi tiết
    Gen ở ti thể và lạp thể cũng có khả năng đột biến. Chẳng hạn ADN của lục lạp có đột biến làm mất khả năng tổng hợp chất diệp lục, tạo ra các lạp thể màu trắng. Lạp thể trắng lại sinh ra lạp thể trắng. Do vậy, trong cùng một tế bào lá có thể có cả 2 loại lạp thể màu lục và màu trắng. Sự phân phối ngẫu nhiên và không đều của 2 loại lạp thể này qua các lần nguyên phân sinh ra hiện tượng lá có các đốm trắng, có khi cả một mảng lớn tế bào lá không có diệp lục, như ở lá vạn niên thanh.

    Câu 5 trang 68 SGK Sinh học 12 nâng cao.
    Xác định kết quả ở F2 (theo ví dụ ở mục I) khi cho:
    a) Cây xanh lục ở F1 giao phấn với nhau.
    b) Cây lục nhạt ở F1 giao phấn với nhau.
    Lời giải chi tiết
    a) F2 có 100% cây xanh lục.
    b) F2 có 100% cây lục nhạt.

    Câu 6 trang 68 SGK Sinh học 12 nâng cao.
    Hãy chọn phương án trả lời đúng. Kết quả lai thuận và nghịch ở F1 và F2 không giống nhau và tỉ lệ kiểu hình phân bố đồng đều ở 2 giới tính thì rút ra nhận xét gì?
    A. Tính trạng bị chi phối bởi gen nằm trên NST giới tính.
    B. Tính trạng bị chi phối bởi gen nằm trên NST thường.
    C. Tính trạng bị chi phối bởi ảnh hưởng của giới tính.
    D. Tính trạng bị chi phối bởi gen nằm ở tế bào chất.
    Lời giải chi tiết
    Đáp án D. Tính trạng bị chi phối bởi gen nằm ở tế bào chất.