Sinh học lớp 12 nâng cao - Bài 38: Các nhân tố tiến hóa (tiếp theo)

  1. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪

    Câu 1 trang 157 SGK Sinh học 12 nâng cao.
    Nêu tác động của chọn lọc tự nhiên.
    Lời giải chi tiết
    Dưới tác động của CLTN tần số tương đối của các alen có lợi được tăng lên trong qụần thể. CLTN làm cho tần số tương đối của các alen trong mỗi gen biến đổi theo hướng xác định, áp lực của CLTN lớn hơn nhiều so với áp lực của quá trình đột biến, chẳng hạn để giảm tần số ban đầu của một alen đi một nửa dưới tác động của CLTN chỉ cần số ít thế hệ. CLTN không tác động đối với từng gen riêng rẽ mà tác động đối với toàn bộ kiểu gen, trong đó các gen tương tác thống nhất; CLTN không chỉ tác động đối với từng cá thể riêng rẽ mà còn đối với cả quần thể, trong đó các cá thể có quan hệ ràng buộc với nhau.

    Câu 2 trang 157 SGK Sinh học 12 nâng cao.
    Thuyết tiến hoá hiện đại đã phát triển quan niệm của Đacuyn về chọn lọc tự nhiên như thế nào?
    Lời giải chi tiết
    Thuyết tiến hoá hiện đại đã phát triển quan niệm của Đacuyn về chọn lọc tự nhiên đối với các vấn đề như nguyên liệu chọn lọc, đơn vị tác động của CLTN, thực chất tác dụng của CLTN và kết quả của CLTN.

    Câu 3 trang 157 SGK Sinh học 12 nâng cao.
    Vì sao nói chọn lọc tự nhiên là nhân tố chính của quá trình tiến hoá?
    Lời giải chi tiết
    Chọn lọc tự nhiên là nhân tố chính của quá trình tiến hoá vì quy định chiều hướng nhịp điệu thay đổi tần số tương đối của các alen, tạo ra những tổ hợp alen đảm bảo sự thích nghi với môi trường.

    Câu 4 trang 157 SGK Sinh học 12 nâng cao.
    Tác động của các yếu tố ngẫu nhiên đến vốn gen của quần thể như thế nào?
    Lời giải chi tiết
    Tần số tương đối của các alen trong một quần thể có thể thay đổi đột ngột do một yếu tố ngẫu nhiên nào đó. Hiện tượng này thường xảy ra trong những quần thể nhỏ.

    Câu 5 trang 157 SGK Sinh học 12 nâng cao.
    Hãy chọn phương án trả lời đúng. Vai trò chủ yếu của chọn lọc tự nhiên trong tiến hoá nhỏ là
    A. làm cho tần số tương đối của các alen trong mỗi gen biến đổi theo hướng xác định.
    B. quy định chiều hướng và nhịp độ biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể, định hướng quá trình tiến hoá.
    C. phân hoá khả năng sinh sản của những kiểu gen khác nhau trong quẩn thể.
    D. phân hoá khả năng sống sót của các cá thể thích nghi nhất.
    Lời giải chi tiết
    Đáp án B. quy định chiều hướng và nhịp độ biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể, định hướng quá trình tiến hoá.