Số học 6 Chương 1 Bài 2 Tập hợp các số tự nhiên

  1. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪

    Tóm tắt lý thuyết
    1.Tập hợp N và tập hợp N*
    Các số 0, 1, 2, 3, ... là các số tự nhiên. Tập hợp các số tự nhiên kí hiệu là N

    Tập hợp các số tự nhiên khác 0, được kí hiệu là N*

    2. Thứ tự trong tập hợp số tự nhiên
    1. Trong hai số tự nhiên khác nhau, có một số nhỏ hơn số kia. Khi số a nhỏ hơn số b, ta viết \(a>b\) hoặc \(b

    2. Nếu \(a và \(b thì \(a

    3. Mỗi số tự nhiên có một số liền sau duy nhất. Hai số tự nhiên liên tiếp thì hơn kém nhau một đơn vị

    4. Số 0 là số tự nhiên nhỏ nhất. Không có số tự nhiên lớn nhất.

    5. Tập hợp các số tự nhiên có vô số phần tử.


    Bài tập minh họa
    Bài tập minh họa
    Bài 1: Viết số tự nhiên liền sau các số 22; 31; 49

    Hướng dẫn:

    Số liền sau của một số tự nhiên là số hơn số ấy 1 đơn vị. Do đó:

    Số liền sau của số 22 là số: 23

    Số liền sau của số 31 là số: 32

    Số liền sau của số 49 là số: 50

    Bài 2: Viết tập hợp A các số tự nhiên bằng cách liệt kê các phần tử :

    \(A = \left\{ {x \in N|11 < x < 20} \right\}\)

    Hướng dẫn:
    Tập hợp A gồm các phần tử: 12; 13; 14; 15; 16; 17; 18; 19

    Bài 3: Viết tập hợp B các số tự nhiên các số không vượt quá 9

    Hướng dẫn: Vì tập hợp B là số tự nhiên không vượt quá 9 nên là các số từ 1 đến 9, ta sẽ viết bằng hai cách như sau:

    Cách 1: \(B = \left\{ {x \in N|0 \le x \le 9} \right\}\)

    Cách 2: \(B = \left\{ {0;1;2;3;4;5;6;7;8;9} \right\}\)