Số học 6 - Chương 1 - Ôn tập chương I: Ôn tập và bổ túc về số tự nhiên

  1. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪

    Bài 159 trang 63 sgk toán 6 tập 1. Tìm kết quả của các phép tính:
    a) n – n ;
    b) n : n (n≠0);
    c) n + 0;
    d) n – 0;
    e) n . 0;
    g) n.1;
    h) n : 1.
    Giải
    a) 0;
    b) 1;
    c) n;
    d) n;
    e) 0;
    g) n
    h) n.





    Bài 160 trang 63 sgk toán 6 tập 1. Thực hiện các phép tính:
    a) 204 – 84 : 12;
    b) \({15.2^3} + {4.3^2} - 5.7\)
    c) \({5^6}:{5^3} + {2^3}{.2^2}\)
    d) 164. 53 + 47. 164.
    Giải:
    a) 204 – 84:12 =204 – 7 = 197;
    b) \({15.2^3} + {4.3^2} - 5.7 = 15.8 + 4.9 - 35 = 120 + 36 - 35 = 121\)
    c) \({5^6}:{5^3} + {2^3}{.2^2} = {5^{6 - 3}} + {2^{3 + 2}} = {5^3} + {2^5} = 125 + 32 = 157\)
    d) 164.53 + 47.164 = 164 (53+47)=164.100 = 16400





    Bài 161 trang 63 sgk toán 6 tập 1. Tìm số tự nhiên \(x\), biết:
    a) \(219 – 7 ( x + 1) = 100\)
    b) \(( 3x – 6). 3 = 3^4\)
    Giải
    a) \(219 – 7 ( x + 1) = 100\)
    \(7(x + 1) = 219 - 100\)
    \( 7(x + 1) = 119\)
    \(x + 1 = 119 : 7 \)
    \( x + 1 = 17\)
    \( x = 17 - 1\)
    \(x=16\)
    Vậy \(x = 16\).
    b) \(( 3x – 6). 3 = 3^4\)
    \(3x – 6 = 3^4: 3\)
    \(3x – 6 = 3^3\)
    \(3x - 6 = 27\)
    \(3x = 27 + 6\)
    \(3x = 33\)
    \(x=33:3\)
    \(x=11\)
    Vậy \(x = 11\).





    Bài 162 trang 63 sgk toán 6 tập 1. Để tìm số tự nhiên x, biết rằng nếu lấy số đó trừ đi 3 rồi chia cho 8 thì được 12, ta có thể viết
    (x-3):8=12 rồi tìm x, ta được x = 99.
    Bằng cách làm như trên, hãy tìm số tự nhiên x, biết rằng nếu nhân nó với 3 rồi trừ đi 8, sau đó chia cho 4 thì được 7.
    Giải
    (3x – 8): 4 = 7. Do đó 3x – 8 = 4. 7 hay 3x – 8 = 28.
    Suy ra 3x = 28 + 8 hay 3x = 36. Vậy x = 36 : 3 hay x = 12.





    Bài 163 trang 63 sgk toán 6 tập 1. Đố. Điền các số 25, 18, 22, 33 vào chỗ trống và giải bài toán sau:
    Lúc… giờ, người ta thắp một ngọn nến có chiều cao … cm. Đến … giờ cùng ngày, ngọn nến chỉ còn cao … cm. Trong một giờ chiều cao của ngọn nến giảm bao nhiêu xentimet?
    Hướng dẫn làm bài:
    Lúc 18 giờ người ta đốt một ngọn nến có chiều cao 33 cm. Đến 22 giờ cùng ngày, ngọn nến chỉ còn cao 25 cm. Trong một giờ, chiều cao của ngọn nến giảm đi bao nhiêu xentimet ?
    HD:
    Thời gian cây nến cháy là 22 – 18 = 4 (giờ).
    Trong 4 giờ chiều cao cây nến giảm đi là 33 – 25 = 8 (cm).
    Vậy trong 4 giờ chiều cao cây nến giảm đi là 33 – 25 = 8 (cm).
    Vậy trong một giờ chiều cao cây nến giảm đi là 8 : 4 = 2 (cm).





    Bài 164 trang 63 sgk toán 6 tập 1. Thực hiện phép tính rồi phân tích kết quả ra thừa số nguyên tố:
    a) $(1000 + 1) : 11$
    b) $14^2 + 5^2 + 2^2$
    c) $29.31 + 144 : 12^2$
    d) $333: 3 + 225 : 152$
    Hướng dẫn làm bài:
    a) $(1000 + 1) :11 = 91 = 7 . 13$
    b) $14^2 + 5^2 + 2^2 = 225 = 3^2 .5^2$
    c) $29.31 + 144 : 12^2 = 900 = 2^2. 3^2 . 5^2$
    d) $333: 3 + 225 : 15^2 = 112 =2^4 . 7$





    Bài 165 trang 63 sgk toán 6 tập 1. Gọi P là tập hợp các số nguyên tố. Điền kí hiệu ∈ hoặc ∉ thích hợp vào ô vuông:
    a) 747 ⧠ P; 235 ⧠ P; 97 ⧠ P.
    b) a=835.123 + 318; a ⧠ P.
    c) b= 5.7.11 + 13.17; b ⧠ P.
    d) c = 2.5.6 – 2.29; c ⧠ P.
    Hướng dẫn làm bài:
    a) 747 ∉ P; 235 ∉ P; 97 ∈ P
    b) Vì 835.123 và 318 đều chia hêt cho 3 nên a = 835 + 123 + 318 cũng chia hết cho 3. Vậy a ∉ P;
    c) VÌ 5.7.11 và 13.17 đều là những số lẻ nên b = 5.7.11 + 13.17 là một số chẵn; do đó nó có ước là 2, khác 1 và b. Vậy b ∉ P;
    d) Vì 2.5.6 và 2. 29 đều chia hết cho 2 nên c = 2.5.6 – 2. 29 ∉ P.





    Bài 166 trang 63 sgk toán 6 tập 1. Viết tập hơp sau bằng cách liệt kê các phần tử:
    a) A = {x ∈ N| 84 ⋮ x, 180 ⋮ x và x > 6}
    b) B = { x∈ N| x ⋮ 12, x ⋮ 15, x ⋮ 18 và 0 < x < 300}
    Hướng dẫn làm bài:
    a) A là tập hợp các ước chung lớn hơn 6 của 84 và 180.
    Ta có. $84 = 2^2. 3.7$
    $180 = 2^2. 3^2.5 $
    ƯCLN(84;180) = $2^2.3 = 12$
    Vì 12 > 6 và không còn ước nào của 12 lớn hơn 6 nên A ={12}.
    b) B là tập hợp các bội chung bé hơn 300 của 12, 15, 18.
    Ta có: $12 = 2^2.3$
    $15 = 3.5$
    $18 = 2.3^2$
    BCNN (12,15,18) = $2^2.3^2.5 = 180$
    Vì 0 < 180 < 300 và không còn bội chung nào bé hơn 300 nên B = {180}.





    Bài 167 trang 63 sgk toán 6 tập 1. Một số cuốn sách nếu xếp thành từng bó 10 quyển, 12 quyển hoặc 15 quyển đều vừa đủ bó. Tính số sách đó biết rằng số sách trong khoảng từ 100 đến 150.
    Giải
    Nếu xếp mỗi bó 10 quyển vừa đủ bó có nghĩa là số sách đó là một bội của 10,… Do đó số sách đó là một bội chung của 10, 12, 15 và số sách đó nằm trong khoảng từ 100 đến 150.
    \(BCNN(10,12,15) = 60\). Vì mỗi bội của 60 cũng là môt bội chung của \(10, 12, 15\) và \(60.2 = 120\) thỏa mãn điều kiện \(100 < 120 < 150\) nên số sách cần tìm là \(120\) quyển.





    Bài 168 trang 64 sgk toán 6 tập 1.
    Máy bay trực thăng ra đời năm nào?
    Máy bay trực thăng ra đời năm \(\overline {abcd}\).
    Biết rằng: \(a\) không là số nguyên tố, cũng không là hợp số;
    \(b\) là số dư trong phép chia \(105\) cho \(12\);
    \(c\) là số nguyên tố lẻ nhỏ nhất;
    \(d\) là trung bình cộng của \(b\) và \(c\).
    Hướng dẫn làm bài:
    \(a\) không là số nguyên tố cũng không là hợp số thì \(a = 0\) hoặc \(a = 1\).
    Vì \(\overline {abcd}\) là một số có bốn chữ số nên \(a ≠ 0\) . Do đó \(a =1\).
    Dư trong phép chia \(105\) cho \(12\) là \(9\) nên \(b = 9\).
    Số nguyên tố lẻ nhỏ nhất là \(3\). Vậy \(c = 3\).
    \(d = {{b + c} \over 2} = {{9 + 3} \over 2} = 6\)
    Vậy máy bay trực thăng ra đời năm \(1936\)





    Bài 169 trang 64 sgk toán 6 tập 1. Đố:
    Bé kia chăn vịt khác thường
    Buộc đi cho được chẵn hàng mới ưa.
    Hàng 2 xếp thấy chưa vừa
    Hàng 3 xếp vẫn còn thừa 1 con.
    Hàng 4 xếp cũng chưa tròn.
    Hàng 5 xếp thiếu 1 con mới đầy.
    Xếp thành hàng 7, đẹp thay!
    Vịt bao nhiêu? Tính được ngay mới tài!
    (Biết số vịt chưa đến 200 con)
    [​IMG]

    Giải
    Gọi số vịt là x. Vì xếp hàng hai chưa vừa nghĩa là không chia hết cho 2, nên x là số lẻ.
    Xếp hàng ba thì thừa 1 con nghĩa là x chia cho 3 thì dư 1.
    Xếp hàng 4 chưa tròn, nghĩa là x chia cho 4 còn dư. Nhưng x là số lẻ nên dư này là 1 hoặc 3.
    Xếp hàng 5 thì thiếu một con mới đầy nên x chia 5 dư 4 suy ra x có chữ số tận cùng là 4 hoặc 9. Nhưng x là số lẻ nên x có chữ số tận cùng là 9.
    Xếp thành hàng 7 đẹp thay do đó x chia hết cho 7.
    Giả sử x = 7q. Vì x có chữ số tận cùng là 9 nên q có chữ số tận cùng là 7. Hơn nữa q không thể là 37 vì 7.37 = 259 > 200. Do đó q = 7 hoặc q = 17 hoặc q = 27. Nhưng q không thể là 27 vì khi đó x chia hết cho 3.
    Do đó x có thể nhận các giá trị x = 49 hoặc x = 119.
    Kiểm tra đầu bài: 119 = 3. 9 + 2 nên 119 chia cho 3 dư 2 trái với đầu bài nên x không thể là 119.
    Vậy x = 49 thỏa mãn yêu cầu bài toán.