Số học 6 - Chương 1 - Thứ tự thực hiện các phép tính

  1. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪

    Bài 73 trang 32 sgk toán 6 tập 1. Thực hiện phép tính:
    a) $5 . 4^2 – 18 : 3^2$;
    b) $3^3 . 18 – 3^3 . 12$;
    c) $39 . 213 + 87 . 39$;
    d) $80 – [130 – (12 – 4)2]$.
    Bài giải:
    a) $5 . 4^2 – 18 : 3^2 = 5 . 16 - 18 : 9 = 80 - 2 = 78$;
    b) $3^3 . 18 – 3^3 . 12 = 27 . 18 - 27 . 12 = 486 - 324 = 162$;
    Lưu ý. Có thể áp dụng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng:
    $3^3 . 18 – 3^3 . 12 = 3^3 (18 - 12) = 27 . 6 = 162$;
    c) $39 . 213 + 87 . 39 = 39 . (213 + 87) = 39 . 300 = 11700$;
    d) $80 – [130 – (12 – 4)^2] = 80 - (130 - 64) = 80 - 66 = 14$.





    Bài 74 trang 32 sgk toán 6 tập 1. Tìm số tự nhiên x, biết:
    a) 541 + (218 - x) = 735;
    b) 5(x + 35) = 515;
    c) 96 - 3(x + 1) = 42;
    d) 12x - 33 = 32 . 33.
    Bài giải:
    a) $541 + (218 - x) = 735$
    Suy ra $218 - x = 735 - 541$ hay $218 - x = 194$.
    Do đó $x = 218 - 194$. Vậy $x = 24$.
    b) $5(x + 35) = 515$ suy ra $x + 35 = 515 : 5 = 103$.
    Do đó $x = 103 - 35 =68$.
    c) Từ $96 - 3(x + 1) = 42$ suy ra $3(x + 1) = 96 - 42 = 54$. Do đó $x + 1 = 54 : 3 = 18$. Vậy $x = 18 - 1$ hay $x = 17$.
    d) Từ $12x - 33 = 3^2 . 3^3$ hay $12x - 33 = 243$ suy ra $12x = 243 + 33$ hay $12x = 276$. Vậy $x = 23$.





    Bài 75 trang 32 sgk toán 6 tập 1. Điền số thích hợp vào ô vuông:
    [​IMG]
    Bài giải:
    a) Gọi số phải điền vào ô vuông đầu tiên là x thì số phải điền vào ô vuông thứ hai là x + 3. Theo đầu bài 4(x + 3) = 60. Từ đó suy ra x + 3 = 60 : 4 hay x + 3 = 15. Do đó x = 15 - 3 = 12.
    Vậy ta có 12 + 3 = 15 x4 = 60
    b) Gọi số phải điền vào ô vuông đầu tiên là x thì số phải điền vào ô vuông thứ hai là 3x. Theo đầu bài, 3x - 4 = 11. Suy ra 3x = 11 + 4
    hay 3x = 15. Do đó x = 15 : 3 = 5.
    Vậy ta có 5 x 3 = 15 – 4 =11





    Bài 76 trang 32 sgk toán 6 tập 1. Đố: Trang đố Nga dùng bốn chữ số 2 cùng với dấu ngoặc (nếu cần) viết dãy tính có kết quả lần lượt bằng 0, 1, 2, 3, 4.
    Em hãy giúp Nga làm điều đó.
    Bài giải:
    2 . 2 - 2 . 2 = 0 hoặc 22 – 22 = 0 hoặc (2 + 2) – 2 . 2 = 0
    hoặc (2 – 2) + (2 – 2) = 0,….;
    2 . 2 : (2 . 2) = 1 hoặc 22 : 22 = 1 hoặc 22 : (2 + 2) = 1 hoặc (2 + 2) : (2 . 2) = 1,…
    2 : 2 + 2 : 2 = 2;
    22 – (2 : 2) = 3;
    2 + 2 + 2 – 2 = 4.





    Bài 77 trang 32 sgk toán 6 tập 1. Thực hiện phép tính:
    a) 27 . 75 + 25 . 27 - 150;
    b) 12 : {390 : [500 - (125 + 35 . 7)]}.
    Bài giải:
    a) 27 . 75 + 25 . 27 - 150 = 2025 + 675 - 150 = 2700 - 150 = 2550.
    Lưu ý. Có thể dùng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng để nhẩm:
    27 . 75 + 25 . 27 - 150 = 27 . (75 + 25) - 150 = 27 . 100 - 150 = 2700 - 150 = 2550.
    b) 12 : {390 : [500 - (125 + 35 . 7)]} = 12 : {390 : [500 - (125 + 245)]}
    = 12 : [390 : (500 - 370)] = 12 : (390 : 130) = 12 : 3 = 4.





    Bài 78 trang 33 sgk toán 6 tập 1. Tính giá trị biểu thức:
    12 000 - (1500 . 2 + 1800 . 3 + 1800 . 2 : 3).
    Bài giải:
    12 000 - (1500 . 2 + 1800 . 3 + 1800 . 2 : 3) =
    12 000 - (3000 + 5400 + 3600 : 3) = 12 000 - (3000 + 5400 + 1200)
    = 12 000 - 9600 = 2400.





    Bài 79 trang 33 sgk toán 6 tập 1. Điền vào chỗ trống của bài toán sau sao cho để giải bài toán đó,ta phải tính giá trị của biểu thức nêu trong bài 78.
    An mua hai bút bi giá ... đồng một chiếc, mua ba quyển vở giá ... đồng một quyển, mua một quyển sách và một gói phong bì. Biết số tiền mua ba quyển sách bằng số tiền mua hai quyển vở, tổng số tiền phải trả là 12 000 đồng. Tính giá một gói phong bì.
    Bài giải:
    An mua hai bút bi giá 1500 đồng một chiếc, mua ba quyển vở giá 1800 dồng một quyển, mua một quyển sách và một gói phong bì. Biết số tiền mua ba quyển sách bằng số tiền mua hai quyển vở, tổng số tiền phải trả là 12 000 đồng. Tính giá một gói phong bì.





    Bài 80 trang 33 sgk toán 6 tập 1. Điền vào ô vuông các dấu thích hợp (=, <, >):
    $1^2 \square 1 $
    $1^3 \square 1^2 – 0^2$
    $(0 + 1)^2 \square 0^2 +1^2$
    $2^2 \square 1 + 3
    $2^3 \square 3^2 – 1^2 $
    $(1 + 2)^2 \square 1^2 + 2^2$
    $3^2 \square 1 + 3 + 5$
    $3^3 \square 6^2 – 3^2$
    $(2 + 3)^2 \square 2^2 + 3^2$
    $4^3 \square 10^2 – 6^2$
    Bài giải:
    $1^2 \boxed{=} 1 $
    $1^3 \boxed{=} 1^2 – 0^2$
    $(0 + 1)^2 \boxed{=} 0^2 +1^2$
    $2^2 \boxed{=} 1 + 3$
    $2^3 \boxed{=} 3^2 – 1^2 $
    $(1 + 2)^2 \boxed{>} 1^2 + 2^2$
    $3^2 \boxed{=} 1 + 3 + 5$
    $3^3 \boxed{=} 6^2 – 3^2$
    $(2 + 3)^2 \boxed{>} 2^2 + 3^2$
    $4^3 \boxed{=} 10^2 – 6^2$





    Bài 81 trang 33 sgk toán 6 tập 1. Sử dụng máy tính bỏ túi:

    - Để thêm số vào nội dung bộ nhớ, ta ấn nút :
    [​IMG]
    - Để bớt số ở nội dung bộ nhớ, ta ấn nút
    [​IMG]
    :
    - Để gọi lại nội dung ghi trong bộ nhớ, ta ấn nút :
    [​IMG]
    hay
    [​IMG]
    hay
    [​IMG]
    .
    [​IMG]
    Chú ý: Khi sử dụng các nút
    [​IMG]
    ,
    [​IMG]
    , trên màn hình xuất hiện chữ M. Sau khi đã sử dụng nút
    [​IMG]
    để tìm kết quả của phép tính, muốn chuyển sang phép tinh mới, để xóa chữ M đó ta ấn nút
    [​IMG]
    .
    Dùng máy tính bỏ túi để tính:
    (274 + 318) . 6; 34 . 29 + 14 . 35; 49 . 62 - 32 . 51.
    Bài giải:
    Học sinh tự thực hành






    Bài 82 trang 33 sgk toán 6 tập 1. Cộng đồng các dân tộc Việt Nam có bao nhiêu dân tộc ?
    Tính giá trị của biểu thức $3^4 – 3^3$, em sẽ tìm được câu trả lời.
    Bài giải:
    $3^4 – 3^3 = 81 - 27 =54$.
    Vậy cộng đồng các dân tộc Việt Nam có 54 dân tộc.