Số học 6 - Chương 1 - Ước và bội

  1. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪

    Bài 111 trang 44 sgk toán 6 tập 1.
    a) Tìm các bội của \(4\) trong các số \(8; 14; 20; 25\).
    b) Viết tập hợp các bội của \(4\) nhỏ hơn \(30\).
    c) Viết dạng tổng quát các số là bội của \(4\).
    Bài giải:
    a)
    \(8=2.4\)
    \(14=2.7\)
    \(20=4.5\)
    \(25=5^2\)
    Vây \(8;20\) là bội của \(4\)
    b) Bội của \(4\) nhỏ hơn \(30\) là \(\left\{0; 4; 8; 12; 16; 20; 24; 28\right\}\).
    c) Dạng tổng quát bội của \(4\) là: \(4k\), với \(k ∈ \mathbb N\).





    Bài 112 trang 44 sgk toán 6 tập 1. Tìm các ước của \(4\), của \(6\), của \(9\), của \(13\) và của \(1\).
    Giải:
    \(4=2^2\)
    \(Ư(4) = \left\{1; 2; 4\right\}\),
    \(6=2.3\)
    \(Ư(6) = \left\{1; 2; 3; 6\right\}\),
    \(9=3^2\)
    \(Ư(9)=\left\{1;3;9\right\}\),
    \(13=1.13\)
    \(Ư(13) = \left\{1; 13\right\}\),
    \(Ư(1) = \left\{1\right\}\).





    Bài 113 trang 44 sgk toán 6 tập 1. Tìm các số tự nhiên \(x\) sao cho:
    a) \(x ∈ B(12)\) và \(20 ≤ x ≤ 50\);
    b) \(x\) \( \vdots\) \(15\) và \(0 < x ≤ 40\);
    c) \(x ∈ Ư(20)\) và \(x > 8\);
    d) \(16\) \(\vdots\) \(x\).
    Bài giải:
    a) Hướng dẫn: Nhân \(12\) lần lượt với \(1; 2...\) cho đến khi được bội lớn hơn \(50\); rồi chọn những bội \(x\) thỏa mãn điều kiện đã cho \(20 ≤ x ≤ 50\).
    \(12.1=12\)
    \(12.2=24\)
    \(12.3=36\)
    \(12.4=48\)
    \(12.5=60\)
    ĐS: \(24; 36; 48\).
    b) Tương tự như câu a) \(x\) \(\vdots\) \(15\) thì \(x\) cũng chính là bội của \(15\) và \(0 < x ≤ 40\)
    \(15.1=15\)
    \(15.2=30\)
    \(15.3=45\)
    ĐS: \(15; 30\).
    c) \(Ư (20)=\left\{1;2;4;5;10;20\right\}\)
    \(x > 8\) nên \(x=\left\{10,20\right\}\)
    d) \(16\) \(\vdots\) \(x\) có nghĩa là \(x\) là ước của \(16\). Vậy phải tìm tập hợp các ước của \(16\).
    \(Ư(16) = \left\{1; 2; 4; 8; 16\right\}\).




    Bài 114 trang 45 sgk toán 6 tập 1. Có \(36\) học sinh vui chơi. Các bạn đó muốn chia đều \(36\) người vào các nhóm. Trong các cách chia sau, cách nào thực hiện được ? Hãy điền vào ô trống trong trường hợp chia được .
    Cách chiaSố nhómSố người ở một nhóm
    Thứ nhất4
    Thứ hai6
    Thứ ba8
    Thứ tư12
    Bài giải:
    - Cách chia thứ nhất:
    Có \(36\) bạn muốn chia đều thành \(4\) nhóm nên số người trong một nhóm là:
    \(36:4=9\) (người)
    - Cách chia thứ hai:
    Có \(36\) bạn muốn chia đều thành các nhóm mỗi nhóm có \(6\) người nên số nhóm được chia là:
    \(36:6=6\) (nhóm)
    - Cách chia thứ ba:
    Có \(36\) bạn muốn chia đều thành \(8\) nhóm nên số người trong một nhóm là:
    \(36:8=4\) ( dư \(4\))
    Do đó không thể chia đều \(36\) người thành \(8\) nhóm.
    - Cách chia thứ tư:
    Có \(36\) bạn muốn chia đều thành \(12\) nhóm nên số người trong một nhóm là:
    \(36:12=3\) (người)
    Cách chiaSố nhómSố người ở một nhóm
    Thứ nhất49
    Thứ hai 66
    Thứ ba8
    Thứ tư123