Số học 6 - Chương 3 - Phép chia phân số

  1. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪

    Bài 84 - Trang 43 - Phần số học - SGK Toán 6 Tập 2. Tính:
    a) \(\frac{-5}{6}:\frac{3}{13}\) ;
    b) \(\frac{-4}{7}:\frac{-1}{11}\) ;
    c) \(-15:\frac{3}{2}\) ;
    d) \(\frac{9}{5}:\frac{-3}{5}\) ;
    e) \(\frac{5}{9}:\frac{5}{-3}\) ;
    g) \(0:\frac{-7}{11}\) ;
    h) \(\frac{3}{4} : (-9)\).
    Hướng dẫn giải.
    a) \(\frac{-65}{18}\) ;
    b) \(\frac{44}{7}\) ;
    c) -10.
    d) -3
    e) \(\frac{-1}{3}\)
    g) 0 ;
    h) \(\frac{-1}{12}\).





    Bài 85 - Trang 43 - Phần số học - SGK Toán 6 Tập 2. Phân số \(\frac{6}{35}\) có thể viết dưới dạng thương của hai phân số có tử và mẫu là các số nguyên dương có một chữ số.
    Chẳng hạn: \(\frac{6}{35}=\frac{2}{5}.\frac{3}{7}=\frac{2}{5}:\frac{7}{3}\) . Em hãy tìm ít nhất một cách viết khác.
    Hướng dẫn giải.
    Có nhiều cách viết, chẳng hạn \(\frac{6}{35}=\frac{3}{5}:\frac{7}{2}\) .






    Bài 86 - Trang 43 - Phần số học - SGK Toán 6 Tập 2. TÌm x, biết:
    a) \(\frac{4}{5}.x=\frac{4}{7};\) b) \(\frac{3}{4}:x=\frac{1}{2}\).
    Hướng dẫn giải.
    a) Từ \(\frac{4}{5}.x=\frac{4}{7}\) suy ra x = \(\frac{4}{7}:\frac{4}{5}=\frac{4}{7}.\frac{5}{4}=\frac{5}{7}\) ;
    b) Từ \(\frac{3}{4}:x=\frac{1}{2}\) suy ra x = \(\frac{3}{4}:\frac{1}{2}=\frac{3}{4}.\frac{2}{1}=\frac{3}{2}\) .






    Bài 87 - Trang 43 -Phần số học - SGK Toán 6 Tập 2.
    a) Hãy tính giá trị của biểu thức sau:
    \(\frac{2}{7}:1\) ; \(\frac{2}{7}:\frac{3}{4}\) ; \(\frac{2}{7}:\frac{5}{4}\).
    b) So sánh số chia với 1 trong mỗi trường hợp
    c) So sánh giá trị tìm được với số bị chia rồi rút ra kết luận.
    Hướng dẫn giải.
    a) \(\frac{2}{7}:1=\frac{2}{7}\) ; \(\frac{2}{7}:\frac{3}{4}=\frac{2}{7}.\frac{4}{3}=\frac{8}{21}\) ; \(\frac{2}{7}:\frac{5}{4}=\frac{2}{7}.\frac{4}{5}=\frac{8}{35}.\)
    b) \(\frac{3}{4}< 1 <\frac{5}{4};\)
    c) \(\frac{8}{21}>\frac{2}{7}>\frac{8}{35}\).
    Giả sử số bị chia và số chia là những số dương. Nếu số bị chia không đổi và số chia càng lớn thì thương càng bé.





    Bài 88 - Trang 43 - Phần số học - SGK Toán 6 Tập 2. Một tấm bìa hình chữ nhật có diện tích là \(\frac{2}{7}\)m2, chiều dài là \(\frac{2}{3}\)m, tính chu vi của tấm bìa đó.
    Hướng dẫn giải.
    Trước hết, tính chiều rộng của tấm bìa.
    ĐS. \(\frac{46}{21}\)m.






    Bài 89 trang 43 sgk toán 6 tập 2. Thực hiện phép chia:
    \({{ - 4} \over {13}}:2\)
    \(24:{{ - 6} \over {11}}\)
    \({9 \over {34}}:{3 \over {17}}\)
    Giải
    \({{ - 4} \over {13}}:2 = {{ - 4} \over {13}}.{1 \over 2} = {{ - 2} \over {13}}\)
    \(24:{{ - 6} \over {11}} = 24.{{11} \over { - 6}} = - 44\)
    \({9 \over {34}}:{3 \over {17}} = {9 \over {34}}.{{17} \over 3} = {3 \over 2}\)






    Bài 90 trang 43 sgk toán 6 tập 2. Tìm x, biết:
    a) \(x.{3 \over 7} = {2 \over 3}\) d) \({4 \over 7}.x - {2 \over 3} = {1 \over 5}\)
    b) \(x:{8 \over {11}} = {{11} \over 3}\) e) \({2 \over 9} - {7 \over 8}.x = {1 \over 3}\)
    c) \({2 \over 5}:x = {{ - 1} \over 4}\) g) \({4 \over 5} + {5 \over 7}:x = {1 \over 6}\)
    Giải :
    a)Từ \(x.{3 \over 7} = {2 \over 3}\) suy ra \(x = {2 \over 3}:{3 \over 7} = {2 \over 3}.{7 \over 3} = {{14} \over 9}\)
    b)Từ \(x:{8 \over {11}} = {{11} \over 3}\) suy ra \(x = {{11} \over 3}.{8 \over {11}} = {8 \over 3}\)
    c)Từ \({2 \over 5}:x = {{ - 1} \over 4}\) suy ra \(x = {2 \over 5}:{{ - 1} \over 4} = {2 \over 5}.{4 \over { - 1}} = {8 \over { - 5}} = {{ - 8} \over 5}\)
    d)Từ \({4 \over 7}.x - {2 \over 3} = {1 \over 5}\) suy ra \({4 \over 7}.x = {1 \over 5} + {2 \over 3} = {{3 + 10} \over {15}} = {{13} \over {15}}\)
    Do đó: \(x = {{13} \over {15}}:{4 \over 7} = {{13} \over {15}}.{7 \over 4} = {{91} \over {60}}\) .
    e)Từ \({2 \over 9} - {7 \over 8}.x = {1 \over 3}\) suy ra \({2 \over 9} - {1 \over 3} = {7 \over 8}.x\) hay \({7 \over 8}x = {{2 - 3} \over 9} = {{ - 1} \over 9}\)
    Do đó \(x = {{ - 1} \over 9}:{7 \over 8} = {{ - 1} \over 9}.{8 \over 7} = {{ - 8} \over {63}}\)
    g)Từ \({4 \over 5} + {5 \over 7}:x = {1 \over 6}\) Suy ra \({5 \over 7}:x = {1 \over 6} - {4 \over 5} = {{5 - 24} \over {30}} = {{ - 19} \over {30}}\)
    Do đó: \(x = {5 \over 7}:{{ - 19} \over {30}} = {{5.30} \over {7.\left( { - 19} \right)}} = {{150} \over { - 133}} = {{ - 150} \over {133}}\)





    Bài 91 trang 44 sgk toán 6 tập 2. Người ta đóng 225 lít nước khoáng vào loại chai \({3 \over 4}\) lít. Hỏi đóng được tất cả bao nhiêu chai?
    Giải
    Đóng được tất cả số chai là:
    \(225:{3 \over 4} = {{225.4} \over 3} = 300\left( {chai} \right)\)
    Đáp số: 300 chai





    Bài 92 trang 44 sgk toán 6 tập 2. Minh đi xe đạp từ nhà đến trường với vận tốc 10 km/h hết \({1 \over 5}\) giờ. Khi về, Minh đạp xe với vận tốc 12 km/h. Tính thời gian Minh đi từ trường về nhà.
    Giải
    Đoạn đường từ nhà đến trường là:
    10 . \({1 \over 5}\) = 2 (km)
    Thời gian Minh đi từ trường về nhà là:
    2 : 12 = \({1 \over 6}\) (giờ ) = 10 phút
    Vậy thời gian Minh đi từ trường về nhà là 10 phút





    Bài 93 trang 44 sgk toán 6 tập 2. Tính:
    a) \({4 \over 7}:\left( {{2 \over 5}.{4 \over 7}} \right)\)
    b) \({6 \over 7} + {5 \over 7}:5 - {8 \over 9}\)
    Giải
    \(a){4 \over 7}:\left( {{2 \over 5}.{4 \over 7}} \right) = {4 \over 7}:{8 \over {35}} = {4 \over 7}.{{35} \over 8} = {5 \over 2}\)
    \(b){6 \over 5} + {5 \over 7}:5 - {8 \over 9} = {6 \over 5} + {5 \over 7}.{1 \over 5} - {8 \over 9} = {6 \over 7} + {1 \over 7} - {8 \over 9} = 1 - {8 \over 9} = {1 \over 9}\)