Số học 6 - Chương 3 - Quy đồng mẫu số nhiều phân số

  1. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪

    Bài 28 - Trang 19 - Phần số học - SGK Toán 6 Tập 2.
    a) Quy đồng mẫu các phân số sau: \(\frac{-3}{6}; \frac{5}{24};\frac{-21}{56}\).
    b) Trong các phân số đã cho, phân số nào chưa tối giản ?
    Từ nhận xét đó, ta có thể quy đồng các phân số này như thế nào ?
    Hướng dẫn giải.
    a) \(\frac{-3}{6}; \frac{5}{24};\frac{-21}{56}\) .
    b) Phân số \(\frac{-21}{56}\) không phải là phân số tối giản.
    Từ đó ta có: Để quy đồng mẫu các phân số đã cho, trước hết ta nên rút gọn các phân số đã cho thành phân số tối giản rồi hãy quy đồng mẫu. Nếu làm như vậy ta sẽ được các phân số đơn giản hơn:
    \(\frac{-9}{48},\frac{10}{48},\frac{-18}{48}\) .





    Bài 29 - Trang 19 - Phần số học - SGK Toán 6 Tập 2. Quy đồng mẫu các phân số sau:
    a) \(\frac{3}{8}\) và \(\frac{5}{27}\) ;
    b) \(\frac{-2}{9}\) và \(\frac{4}{25}\) ;
    c) \(\frac{1}{15}\) và -6.
    Giải.
    a) \(\frac{81}{216}\) và \(\frac{40}{216}\) ;
    b) \(\frac{40}{216}\) và \(\frac{36}{225}\) ;
    c) \(\frac{1}{15}\) và \(\frac{-90}{15}\) .






    Bài 30 - Trang 19 -Phần số học SGK Toán 6 Tập 2. Quy đồng mẫu các phân số sau:
    a) \(\frac{11}{120}\) và \(\frac{7}{40}\) ;
    b) \(\frac{24}{146}\) và \(\frac{6}{13}\) ;
    c) \(\frac{7}{30},\frac{13}{60},\frac{-9}{40}\) ;
    d) \(\frac{17}{60},\frac{-5}{18},\frac{-64}{90}.\)
    Giải.
    a) \(\frac{11}{120}\) và \(\frac{21}{120}\) ;
    b) \(\frac{156}{949}\) và \(\frac{438}{949}\) (chú ý rằng \(\frac{24}{146}\) = \(\frac{12}{73}\) )
    c) \(\frac{28}{120},\frac{26}{120},\frac{-27}{120}\) ;
    d) \(\frac{51}{180},\frac{-50}{180},\frac{-128}{180}\).






    Bài 31 - Trang 19 - Phần số học - SGK Toán 6 Tập 2. Hai phân số sau đây có bằng nhau không?
    a) \(\frac{-5}{14}\) và \(\frac{30}{-84}\) ;
    b) \(\frac{-6}{102}\) và \(\frac{-9}{153}\) .
    Hướng dẫn: Rút gọn để được những phân số tối giản rồi so sánh:
    a) Có
    b) Có.






    Bài 32 trang 19 sgk toán 6 tập 2. Quy đồng mẫu các phân số:
    a) \({{ - 4} \over 7},{8 \over 9},{{ - 10} \over {21}}\)
    b) \({5 \over {{2^2}.3}},{7 \over {{2^3}.11}}\)
    Giải:
    a) \({{ - 36} \over {63}};{{56} \over {63}},{{ - 30} \over {63}}\)
    b) \({{110} \over {264}},{{21} \over {264}}\)






    Bài 33 trang 19 sgk toán 6 tập 2. Quy đồng mẫu các phân số:
    a) \({3 \over { - 20}},{{ - 11} \over { - 30}},{7 \over {15}}\)
    b) \({{ - 6} \over { - 35}},{{27} \over { - 180}}\)
    Giải:
    Đổi những phân số có mẫu âm thành những phân số có mẫu dương, rút gọn, rồi quy đồng.
    a)\({{ - 9} \over {60}},{{22} \over {60}},{{28} \over {60}};
    b){{24} \over {140}},{{ - 21} \over {140}},{{15} \over {140}}\) (chú ý rằng \({{27} \over { - 180}} = {{ - 3} \over {20}})\).






    Bài 34 trang 20 sgk toán 6 tập 2. Quy đồng mẫu các phân số:
    a) \({{ - 5} \over 5},{8 \over 7}\)
    b) \(3,{{ - 3} \over 5},{{ - 5} \over 6}\)
    c) \({{ - 9} \over 7},{{ - 19} \over {15}}, - 1\)
    Hướng dẫn làm bài:
    Chú ý rằng: \(3 = {3 \over 1}, - 1 = {{ - 1} \over 1}\)
    Quy đồng mẫu các phép tính ta có:
    a) \({{ - 35} \over {35}},{{40} \over {35}};
    b) {{90} \over {30}},{{ - 18} \over {30}},{{ - 25} \over {30}};
    c) {{ - 135} \over {105}},{{ - 133} \over {105}},{{ - 105} \over {105}}\)






    Bài 35 trang 20 sgk toán 6 tập 2. Rút gọn rồi quy đồng mẫu các phân số:
    a) \({{ - 15} \over {90}},{{120} \over {600}},{{ - 75} \over {150}};\)
    b) \({{54} \over { - 90}},{{ - 180} \over {288}},{{60} \over { - 135}}\)
    Hướng dẫn làm bài:
    a) \({{10} \over {60}},{{12} \over {60}},{{ - 30} \over {60}};\)
    b) \({{ - 216} \over {360}},{{ - 225} \over {360}},{{ - 160} \over {360}}\)






    Bài 36 trang 20 sgk toán 6 tập 2. Đố vui: Hai bức ảnh dưới đây chụp di tích nào?
    [​IMG]
    Cho các dãy phân số sau:
    \(N.{1 \over 4},{3 \over {10}},{2 \over 5}, \ldots \) \(M.{2 \over 3},{3 \over 4},{5 \over 6}, \ldots\)
    \(H.{1 \over 6},{1 \over 4},{1 \over 3}, \ldots \) \(S.{2 \over 9},{5 \over {18}},{1 \over 3}, \ldots\)
    \(Y.{1 \over {20}},{1 \over 8},{1 \over 5}, \ldots \) \(A.{1 \over 7},{5 \over {14}},{4 \over 7}, \ldots\)
    \(O.{1 \over {20}},{1 \over 8},{1 \over 5}, \ldots \) \(I.{1 \over {18}},{2 \over 9},{7 \over {18}}, \ldots \)
    Hãy quy đồng mẫu các phân số của từng dãy rồi đoán nhận phận số thứ tư của dãy đó; viết nó dưới dạng tối giản rồi viết chữ cái ở dãy đó vào ô tương ứng với phân số ấy ở hình 6. Khi đó, em sẽ biết được hai địa danh của Việt Nam được UNESCO công nhận là di sản văn hóa thế giới vào năm 1999.
    Chẳng hạn, ở dãy đầu có ghi chữ N, quy đồng mẫu ta được \({2 \over {10}},{3 \over {10}},{4 \over {10}}\) nên phân số thứ tư là \({5 \over {10}}\) . Nó có dạng tối giản \({1 \over 2}\) , do đó ta điền chữ N vào hai ô ứng với số \({1 \over 2}\) trên hình 6.
    [​IMG]
    Hình 6
    Hướng dẫn làm bài:
    Ta phải viết tiếp vào dãy số như sau:
    \(N \ldots ,{1 \over 2};\) \(M \ldots ,{{11} \over {12}}\) \(H \ldots ,{5 \over {12}}\) \(S \ldots ,{5 \over {18}}\)
    \(Y \ldots ,{1 \over 2};\) \(A \ldots ,{{11} \over {12}}\) \(O \ldots ,{5 \over {12}}\) \(I \ldots ,{5 \over {18}}\)
    Ta có đáp án: HỘI AN; MỸ SƠN