So sánh ba nhóm đất chính (1 nước ta về đặc tính, sự phân bố và giá trị sử dụng

  1. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪

    So sánh ba nhóm đất chính (1 nước ta về đặc tính, sự phân bố và giá trị sử dụng.
    Trả lời
    Nhóm đất​
    Đặc tính​
    Phân bố​
    Giá trị sử dụng​
    Đất feralit (chiếm 65% diện tích đất tự nhiên)- Đất chua, nghèo mùn, nhiều sét.
    - Có màu đỏ, vàng do có nhiều hợp chất sắt, nhôm.
    Các miền đồi núi thấp (đất feralit trên đá badan ở Tây Nguyên. Đông Nam Bộ; đất feralit trên đá vôi ở Đông Bắc, Tây Bắc, Bắc Trung Bộ...).Trồng cây công nghiệp.
    Đất mùn núi cao (chiếm 11% diện tích đất tự nhiênxốp, nhiều mùn, có màu đen hoặc nâuDưới thảm rừng á nhiệt đới hoặc ôn đới vùng núi caoTrồng cây phòng hộ đầu nguồn.
    Đất bồi tụ phù sa sông và biển (chiếm 24% diện tích đất tự nhiên)Nhìn chung rất phì nhiêu, tơi xốp, ít chua, giàu mùn, giữ nước tốt,...ở các vùng đồng bằng và ven biển (đất trong đê, đất ngoài đê khu vực sông Hồng: đất phù sa cổ miền Đông Nam Bộ; đất phù sa ngọt dọc sông Tiền, sông Hậu; đất chua, mặn, phèn ở các vùng trũng Tây Nam Bộ...).Được sử dụng trong nông nghiệp để trồng lúa, hoa màu, cây công nghiệp hàng năm, cây ăn quả,...