Soạn giáo án Lịch sử lớp 7 - SỰ PHÁT TRIỂN KINH TẾ VÀ VĂN HÓA THỜI TRẦN

  1. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪

    I. Kinh tế, xã hội sau chiến tranh
    1. Tình hình kinh tế sau chiến tranh

    a. Nông nghiệp
    - Nông nghiệp được phục hồi và phát triển nhanh chóng nhờ chính sách khuyến khích sản xuất, mở rộng diện tích trồng trọt của nhà Trần.
    - Khuyến khích phát triển nông nghiệp: chiêu dân, khai hoang.
    - Ruộng đất: gồm 2 loại (công và tư).
    + Ruộng công: ruộng ở các làng xã.
    + Ruộng tư: điền trang, thái ấp.
    b. Thủ công nghiệp
    - Thủ công nghiệp nhà nước
    : đồ gốm tráng men, dệt, đóng thuyền.
    - Thủ công nghiệp dân gian: nghề mộc, gốm, làm giấy, khắc bản in, rèn, …
    - Các làng nghề, phường nghề ra đời. Các mặt hàng thủ công ngày càng tốt, đẹp hơn do trình độ kĩ thuật được nâng cao.
    c. Thương nghiệp
    - Nội thương:
    Phát triển.
    + Nhiều chợ, đô thị, thương cảng; xuất hiện nhiều thương nhân.
    + Thăng Long là trung tâm kinh tế khá sầm uất của cả nước, có nhiều phường thủ côn, nhiều chợ lớn thu hút người buôn bán ở các nơi.
    - Ngoại thương: Buôn bán với nước ngoài được đẩy mạnh qua cảng Vân Đồn.

    2. Tình hình xã hội sau chiến tranh
    *Bảng các tầng lớp xã hội dưới thời Trần và những đặc điểm tiêu biểu
    [​IMG]

    II. Sự phát triển văn hóa
    1. Đời sống văn hóa

    - Tín ngưỡng cổ truyền: thờ cúng tổ tiên, anh hùng dân tộc, người có công.
    - Tín ngưỡng, tôn giáo:
    + Đạo Phật: nhiều chùa, nhiều quí tộc tu hành.
    + Nho giáo: phát triển mạnh hơn, nhiều nhà Nho được trọng dụng: Trương Hán Siêu, Phạm Sư Mạnh, Chu Văn An.
    - Sinh hoạt văn hóa: ca hát, nhảy múa.
    - Lối sống giản dị, thượng võ, yêu nước, nhân nghĩa.
    => Văn hóa phong phú, đa dạng mang đậm tính dân tộc.

    2. Văn học
    - Nội dung: yêu nước, tự hào dân tộc.
    - Gồm: văn học chữ Hán, văn học chữ Nôm.
    - Thành tựu tiêu biểu:
    + Hịch tướng sĩ (Trần Quốc Tuấn).
    + Phú Sông Bạch Đằng (Trương Hán Siêu).
    + Tụng giá hoàn kinh sư (Trần Quang Khải).
    + Thiên trường vãn vọng (Trần Nhân Tông).

    3. Giáo dục và khoa học – kĩ thuật
    a. Giáo dục
    - Trường học ngày càng nhiều: trường công (lộ, phủ); trường tư (xã).
    - Các kì thi được tổ chức thường xuyên: định lệ thi, nội dung thi.
    b. Sử học
    - Lập Quốc sử viện.
    - Năm 1272, bộ “Đại Việt sử ký”.
    c. Quân sự, y học, khoa học kĩ thuật
    - Quân sự: Binh thư yếu lược (Trần Quốc Tuấn).
    - Y học: Tuệ Tĩnh.
    - Khoa học – kĩ thuật: Đặng Lộ, Trần Nguyên Đán, Hồ Nguyên Trừng,

    4. Nghệ thuật kiến trúc và điêu khắc
    - Nhiều công trình kiến trúc có giá trị ra dới: tháp Phổ Minh, Thành Tây Đô, …
    - Nghệ thuật chạm khắc tinh tế: hổ, sư tử, trâu, quan hầu bằng đá. Hình rồng khắc trên đá trau chuốt, có sừng uy nghiêm.