1. Sự hình thành xã hội phong kiến Trung Quốc - Biến đổi về sản xuất: Công cụ bằng sắt ra đời => mở rộng diện tích giao trồng => Năng xuất lao động tăng. - Biến đổi về xã hội: địa chủ và tá điền + Địa chủ: Quan lại, nông dân giàu có chiếm nhiều ruộng đất, có quyền lực. + Tá điền (nông dân lĩnh canh): Nông dân mất ruộng, phải nhận ruộng ruộng của địa chủ và nộp địa tô. => Quan hệ sản xuất phong kiến hình thành dần dần từ thế kỉ III TCN (thời Tần) và được xác lập vào thời Hán. 2. Trung Quốc thời Tần – Hán 3. Sự thịnh vượng dưới thời Đường - Bộ máy nhà nước: được củng cố và hoàn thiện. - Đối nội: + Cử người cai quản các địa phương. + Mở khoa thi chọn người tài. + Giảm thuế, chia ruộng đất (quân điền), khuyến khích sản xuất => Nông dân có ruộng đất để sản xuất, sản xuất nông nghiệp phát triển. Đất nước phồn vinh mọi mặt - Đối ngoại: chiến tranh mở rộng bờ cõi: 4. Trung Quốc thời Tống - Nguyên a. Thời Tống - Miễn giảm sưu thuế từ thời kì trước. - Mở mang thủy lợi ở miền Giang Nam. - Phát triển thủ công nghiệp: khai mỏ, luyện kim, dệt. - Có nhiều phát minh: la bàn, thuốc súng, giấy b. Thời Nguyên - Cuối Tống, Trung Quốc suy yếu, vua Mông Cổ Hốt Tất Liệt xâm chiếm, thành lập nhà Nguyên - Nhà Nguyên phân biệt đối xử với người Hán (cấm mang vũ khí, hội họp, ra đường…). => Nhân dân Trung Quốc nhiều lần nổi dậy khởi nghĩa, chống lại ách thống trị của nhà Nguyên. 5. Trung Quốc thời Minh – Thanh a. Nhà Minh: Năm 1368, Chu Nguyên Chương lên ngôi Hoàng đế lập ra nhà Minh (1368-1644): - Khôi phục và phát triển kinh tế, mầm mống tư bản chủ nghĩa xuất hiện (công trường thủ công lớn, xưởng dệt, nhà buôn lớn; thành thị…). - Đối ngoại: xâm lược (khởi nghĩa Lam Sơn). - Cuối Minh: xã hội suy thoái => Nông dân khởi nghĩa (Lý Tự Thành làm cho triều Minh sụp đổ). b. Nhà Thanh - Thời gian: 1644-1911 - Đối nội: áp bức dân tộc, người Hán phải theo phong tục của người Mãn. => Nông dân lại khởi nghĩa, nhà Thanh suy yếu - Đối ngoại: thực hiện chính sách “bế quan tỏa cảng” => Tư bản phương Tây xâm lược. 6. Văn hóa, khoa học – kĩ thuật